Mẫu điều lệ công ty luật TNHH một thành viên

Điều lệ công ty luật TNHH một thành viên đóng vai trò quan trọng trong việc quy định chi tiết về hoạt động của công ty, đảm bảo hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Để hiểu rõ hơn về Điều lệ công ty luật TNHH một thành viên hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:dieu-le-cong-ty-luat-tnhh-mot-thanh-vien-1

 Điều lệ công ty luật TNHH một thành viên 

I. Điều lệ công ty luật TNHH một thành viên là gì?

Công ty luật TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu và chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp.

Điều lệ công ty luật TNHH một thành viên là văn bản quan trọng, quy định chi tiết về hoạt động của công ty, bao gồm các nội dung như: tên, trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, quyền và nghĩa vụ của thành viên, cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh, tài chính - kế toán, giải thể...

II. Mẫu điều lệ công ty luật TNHH một thành viên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY LUẬT TNHH MỘT THÀNH VIÊN

[Tên công ty]

---

Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Tên, trụ sở chính

Tên công ty: [Tên công ty]

Tên viết tắt: [Tên viết tắt]

Trụ sở chính: [Địa chỉ trụ sở chính]

Điều 2: Ngành nghề kinh doanh

Công ty kinh doanh các ngành nghề sau: [Liệt kê các ngành nghề kinh doanh]

Điều 3: Vốn điều lệ

Vốn điều lệ của công ty là [Số vốn điều lệ] đồng, được chia thành [Số lượng phần vốn góp] phần vốn góp, mỗi phần vốn góp trị giá [Số tiền mỗi phần vốn góp] đồng.

Điều 4: Thành viên sáng lập

[Họ và tên/Tên tổ chức]

[Địa chỉ]

[Số vốn góp]

Chương II: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN

Điều 5: Quyền của thành viên

Tham gia vào việc quản lý công ty;

Được chia lợi nhuận;

Được chuyển nhượng phần vốn góp;

Rời khỏi công ty.

Điều 6: Nghĩa vụ của thành viên

Góp vốn theo cam kết;

Chịu trách nhiệm bằng phần vốn góp của mình đối với các nghĩa vụ của công ty;

Tuân thủ Điều lệ công ty và các quy định của pháp luật.

Chương III: CƠ CẤU TỔ CHỨC

Điều 7: Cơ quan quản lý cao nhất của công ty

Hội đồng thành viên

Điều 8: Ban lãnh đạo công ty

Giám đốc

Chương IV: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Điều 9: Hoạt động kinh doanh

Công ty thực hiện các hoạt động kinh doanh theo ngành nghề đăng ký kinh doanh.

Điều 10: Hợp đồng

Công ty được ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Chương V: TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN

Điều 11: Hệ thống tài chính - kế toán

Công ty áp dụng hệ thống tài chính - kế toán theo quy định của pháp luật.

Điều 12: Kiểm toán

Công ty thực hiện kiểm toán theo quy định của pháp luật.

Chương VI: GIẢI THỂ

Điều 13: Trường hợp giải thể công ty

Công ty được giải thể trong các trường hợp sau:

- Do chủ sở hữu quyết định giải thể;

- Do công ty bị phá sản;

- Do công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Do các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 14: Thủ tục giải thể công ty

Việc giải thể công ty được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Chương VII: ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP

Điều 15: Điều lệ này có hiệu lực từ ngày được thông qua.

Điều 16: Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung nào của Điều lệ này không phù hợp, các thành viên sẽ họp và thống nhất sửa đổi, bổ sung.

---

[Nơi lập Điều lệ]

Ngày [Ngày lập]

Chủ sở hữu

[Ký tên]

[Họ và tên]

Mẫu 2:

Mẫu điều lệ mới nhất theo Luật Doanh nghiệp 2020 hiệu lực thi hành  01/01/2021

Mẫu điều lệ công ty luật TNHH một thành viên

III. Quy định về điều lệ công ty TNHH 1 thành viên theo Luật Doanh nghiệp 

Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động. Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định về biểu mẫu Điều lệ công ty mà chỉ quy định Điều lệ công ty có các nội dung chủ yếu sau:

- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

- Ngành, nghề kinh doanh;

- Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

- Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập;

- Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

- Cơ cấu tổ chức quản lý;

- Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

- Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

- Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên;

- Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

- Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

- Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

IV. Thẩm quyền ban hành Điều lệ công ty luật TNHH một thành viên:

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, thẩm quyền ban hành Điều lệ công ty luật TNHH một thành viên thuộc về chủ sở hữu của công ty. Chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

1. Chủ sở hữu ban hành Điều lệ lần đầu:

Cá nhân: Chủ sở hữu là cá nhân trực tiếp soạn thảo và ký tên vào Điều lệ.

Tổ chức:

- Hội đồng thành viên: Ủy quyền cho một hoặc một số thành viên trong Hội đồng thành viên soạn thảo và ký tên vào Điều lệ.

- Cá nhân đại diện theo pháp luật: Soạn thảo và ký tên vào Điều lệ.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ:

Cá nhân: Chủ sở hữu là cá nhân trực tiếp soạn thảo dự án sửa đổi, bổ sung Điều lệ và ký tên vào dự án.

Tổ chức:

- Hội đồng thành viên: Ủy quyền cho một hoặc một số thành viên trong Hội đồng thành viên soạn thảo dự án sửa đổi, bổ sung Điều lệ và ký tên vào dự án.

- Cá nhân đại diện theo pháp luật: Soạn thảo dự án sửa đổi, bổ sung Điều lệ và ký tên vào dự án.

Lưu ý:

- Điều lệ công ty luật TNHH một thành viên phải được lập thành văn bản và có đủ các nội dung theo quy định của pháp luật.

- Điều lệ công ty luật TNHH một thành viên có hiệu lực từ ngày được thông qua.

- Sau khi ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung Điều lệ, chủ sở hữu có trách nhiệm thông báo cho các bên liên quan, bao gồm: thành viên, người lao động, khách hàng, đối tác...

V. Những câu hỏi thường gặp:

1. Các trường hợp nào Điều lệ công ty luật TNHH một thành viên bị vô hiệu?

- Điều lệ không tuân thủ các quy định của pháp luật về thành lập, hoạt động của công ty luật TNHH một thành viên.

- Điều lệ vi phạm các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.

- Điều lệ có nội dung trái với đạo đức xã hội.

- Điều lệ do người không có thẩm quyền ban hành.

- Điều lệ bị tòa án tuyên bố vô hiệu.

2. Hậu quả của việc Điều lệ công ty luật TNHH một thành viên bị vô hiệu là gì?

- Công ty luật TNHH một thành viên không được thành lập.

- Công ty luật TNHH một thành viên đã thành lập buộc phải giải thể.

- Các giao dịch do công ty luật TNHH một thành viên thực hiện có thể bị tuyên bố vô hiệu.

- Thành viên sáng lập, chủ sở hữu công ty luật TNHH một thành viên có thể phải chịu trách nhiệm liên đới đối với các nghĩa vụ của công ty.

3. Khi Điều lệ công ty luật TNHH một thành viên có thay đổi thì cần thông báo cho những ai?

- Thành viên sáng lập, chủ sở hữu công ty luật TNHH một thành viên.

- Ban lãnh đạo công ty luật TNHH một thành viên.

- Người lao động của công ty luật TNHH một thành viên.

- Các tổ chức, cá nhân có giao dịch với công ty luật TNHH một thành viên.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo