Tìm hiểu các quy tắc trong thương mại quốc tế

điều kiện thương mại quốc tế là gì
điều kiện thương mại quốc tế là gì

1. Incoterms là gì?

 Incoterms hoặc Điều khoản Thương mại Quốc tế là một loạt các điều khoản thương mại được xác định trước do Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) công bố liên quan đến luật thương mại quốc tế. Chúng được sử dụng rộng rãi trong các giao dịch kinh doanh quốc tế hoặc quy trình mua sắm và việc sử dụng chúng được khuyến khích bởi các ủy ban thương mại quốc tế, tòa án và luật sư. Một loạt các điều khoản thương mại ba chữ cái liên quan đến thông lệ mua bán theo hợp đồng phổ biến, các quy tắc Incoterms chủ yếu nhằm truyền đạt rõ ràng các quyền, chi phí và rủi ro liên quan đến vận chuyển, di chuyển và phân phối hàng hóa trên toàn cầu hoặc quốc tế. Incoterms thông báo các hợp đồng mua bán xác định các nghĩa vụ, chi phí và rủi ro tương ứng liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa từ người bán đến người mua, nhưng không tự ký kết hợp đồng, xác định giá phải trả, tiền tệ hoặc điều khoản tín dụng, điều chỉnh luật của hợp đồng hoặc xác định nơi có quyền chuyển nhượng tài sản. Các quy tắc của Incoterms được chính phủ, cơ quan quản lý và những người hành nghề trên toàn thế giới chấp nhận để giải thích các điều khoản được sử dụng phổ biến nhất trong thương mại quốc tế. Chúng nhằm mục đích giảm thiểu hoặc loại bỏ hoàn toàn sự không chắc chắn do cách giải thích khác nhau về các quy tắc ở các quốc gia khác nhau. Kết quả là, chúng thường xuyên được đưa vào các hợp đồng mua bán trên khắp thế giới. Các bên liên quan đến thương mại quốc gia và quốc tế thường sử dụng chúng làm từ viết tắt để hiểu rõ hơn về nhau và hiểu chính xác các điều khoản trong các hiệp định thương mại của họ. Một số Incoterms áp dụng cho tất cả các phương tiện vận tải, trong khi một số khác áp dụng nghiêm ngặt cho vận tải đường thủy. Các điều khoản thương mại quốc tế - gọi tắt là Incoterms - làm rõ các quy tắc và điều khoản được người mua và người bán sử dụng trong các hợp đồng thương mại quốc tế và trong nước. Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) đã phát triển Incoterms vào năm 1936 và cập nhật chúng định kỳ để thích ứng với các thông lệ kinh doanh đang thay đổi. Các ví dụ điển hình về quy tắc Incoterms cho bất kỳ phương thức vận tải nào bao gồm Giao hàng tại bến (DAT), Giao hàng đã nộp thuế (DDP) và Xuất xưởng (EXW). Incoterms đã được cập nhật cho năm 2020 và mặc dù chỉ thay đổi một điều khoản nhưng vẫn có sự khác biệt đáng chú ý về chi phí bảo đảm. Các điều khoản được tiêu chuẩn hóa, nhưng một số người mua và người bán sẽ thích các điều khoản riêng lẻ hơn những điều khoản khác. Như vậy, các điều khoản sẽ được sử dụng là một vấn đề thương lượng.

 2. Các điều khoản thương mại quốc tế Incoterms?

 Incoterms 2020 bao gồm 13 ví dụ về điều kiện giao hàng, được chia thành 4 nhóm: C, D, E, F. Trong đó, nhóm E gồm 1 điều kiện (EXW), nhóm F gồm 3 điều kiện (FCA, FAS, FOB), nhóm C gồm 4 điều kiện (CFR, CIF, CPT, CIP) và nhóm D gồm 5 điều kiện. DAF, DES, DEQ, DDU, DDP). 

-1.EXW Ex Works (địa điểm được đặt tên) Giao hàng tận xưởng. (tình hình ở nước xuất khẩu) - Chuẩn bị hàng hóa sẵn sàng cho xưởng (nhà máy, nhà kho, cửa hàng, v.v.) phù hợp với phương tiện vận chuyển sẽ sử dụng. - Khi người mua nhận hàng, người bán hoàn toàn chịu trách nhiệm. - Chuyển cho người mua hóa đơn thương mại và các chứng từ liên quan đến hàng hóa. - Nhận hàng tại xưởng của người bán. – Chịu mọi chi phí và rủi ro kể từ khi nhận hàng tại xưởng của người bán. - Mua bảo hiểm hàng hóa. - Làm thủ tục và chịu chi phí thông quan hàng hóa xuất khẩu, quá cảnh, nhập khẩu. 

– 2. CIF Miễn phí vận chuyển (địa điểm thỏa thuận) Giao hàng cho người vận chuyển (tại địa điểm đã thỏa thuận ở nước xuất khẩu) - Xếp hàng lên phương tiện do người mua chỉ định. - Thực hiện các bước và chịu mọi chi phí liên quan đến giấy phép xuất khẩu và thuế. - Chuyển hóa đơn, chứng từ vận tải và các chứng từ liên quan đến hàng hóa cho người mua. - Sắp xếp và thanh toán cước vận chuyển. -Mua bảo hiểm hàng hóa. - Làm thủ tục và nộp thuế nhập khẩu. Thời điểm rủi ro qua đi là sau khi người bán đã giao hàng cho người vận chuyển. 

– 3. FAS Bên cạnh con tàu (cảng nhận hàng được chỉ định) Giao hàng dọc mạn tàu (tại cảng bốc hàng quy định) - Giao hàng dọc theo tàu được chỉ định, đến cảng được chỉ định. -Chuyển hóa đơn thương mại, chứng từ làm bằng chứng giao hàng và các chứng từ liên quan khác. - Thực hiện các thủ tục và nộp các lệ phí thông quan, giấy phép xuất khẩu. - Thu xếp và thanh toán cước vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. - Thông báo cho người bán ngày giao hàng và chuyển hàng. - Mua bảo hiểm hàng hóa và chịu rủi ro từ khi nhận hàng. 

– 4. FOB Miễn phí trên tàu (cảng lên tàu được chỉ định) Giao hàng lên tàu (tại cảng xếp hàng đã thỏa thuận) - Giao hàng lên tàu đến cảng quy định. - Thực hiện các thủ tục và thanh toán mọi chi phí liên quan đến thủ tục hải quan, giấy phép xuất khẩu. - Nộp hóa đơn thương mại, chứng từ giao hàng và các chứng từ liên quan khác. - Thu xếp và thanh toán cước vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. -Mua bảo hiểm hàng hóa. - Chịu rủi ro về hàng hóa kể từ thời điểm hàng hóa qua lan can tàu. - Thu xếp và nộp phí thông quan hàng nhập khẩu.

 – 5.CFR Chi phí và cước phí (cảng đến quy định) Hàng hóa và cước phí (cảng đến được chỉ định) - Sắp xếp và trả phí giao nhận hàng hóa đến cảng đích. - Làm thủ tục và đóng phí xuất khẩu. - Thanh toán chi phí dỡ hàng nếu chúng được tính vào chi phí vận tải. - Thông báo cho người mua chi tiết về chuyến tàu chở hàng. - Chuyển hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải và các chứng từ liên quan khác. - Làm thủ tục và thanh toán các chi phí thông quan nhập khẩu. -Trả chi phí dỡ hàng nếu chúng không được tính vào chi phí vận tải. - Sắp xếp và thanh toán bảo hiểm hàng hóa. - Chịu mọi rủi ro sau khi hàng qua lan can tàu tại cảng bốc hàng (cảng xuất) 

– 6. CIF Chi phí, bảo hiểm và cước phí (cảng đến quy định) Cước phí, bảo hiểm và cước phí (cảng đến quy định) – Giống như CFR, nhưng người bán phải thu xếp và thanh toán phí bảo hiểm hàng hóa. – Giống như CFR, nhưng người mua không phải mua bảo hiểm hàng hóa.

 – 7. CPT Cước vận chuyển đã trả tới (điểm đến quy định) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm đến (điểm đến cụ thể) Giống như CFR, ngoại trừ người bán phải thu xếp và trả cước vận chuyển hàng hóa đến địa điểm chỉ định, có thể là bãi container nằm sâu trong đất liền. - Làm thủ tục và thanh toán các chi phí thông quan nhập khẩu. -Mua bảo hiểm hàng hóa. 

- 8. C.I.P. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm đến (điểm đến quy định) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm đến (điểm đến cụ thể) Giống như CPT, ngoại trừ người bán chịu trách nhiệm sắp xếp và mua bảo hiểm. Giống như CPT ngoại trừ người mua không phải mua bảo hiểm hàng hóa.

 – 9. ADF Giao đến biên giới (địa điểm quy định) Giao hàng tại biên giới (địa điểm xác định) 

- Tổ chức vận chuyển và bảo hiểm hàng hóa đến địa điểm quy định tại biên giới nước người mua

. - Chuyển hóa đơn, chứng từ vận tải và các chứng từ khác. 

- Tổ chức và thanh toán các chi phí liên quan đến thủ tục hải quan xuất khẩu.

 - Tổ chức và thanh toán các chi phí liên quan đến thủ tục hải quan nhập khẩu. - Chịu mọi rủi ro sau khi chuyển hàng tại cửa khẩu. 

– 10. DES Đã giao Ex Ship (cảng đến quy định) Giao hàng lên tàu (tại cảng dỡ hàng quy định) Giống như CIF, ngoại trừ việc người bán chịu trách nhiệm giao hàng lên tàu đến cảng đích quy định. Giống như CIF, ngoại trừ việc người mua chịu rủi ro về hàng hóa sau khi nhận hàng trên tàu tại cảng đến.

 – 11.DEQ Đã giao Ex Quay (cảng đến quy định) Giao hàng tại cầu cảng (tại cảng dỡ hàng quy định) - Sắp xếp và thanh toán cước vận chuyển.

 - Thu xếp và thanh toán chi phí bảo hiểm. 

- Chịu chi phí dỡ hàng và giao hàng lên cẩu cảng quy định.

- Chịu rủi ro về hàng hóa sau khi nhận hàng tại bến quy định.

 Thu xếp và nộp phí thông quan hàng nhập khẩu.

 – 12.DDU Đã giao hàng chưa nộp thuế (nơi đến quy định) Giao hàng chưa nộp thuế (đến nơi đến được chỉ định

) - Người bán chịu mọi nghĩa vụ, chi phí và rủi ro để đưa hàng hóa đến địa điểm đã thỏa thuận tại nước của người mua, không bao gồm nghĩa vụ hoàn thành các thủ tục và trả chi phí thông quan nhập khẩu.

 - Làm thủ tục hải quan và nộp lệ phí thông quan hàng nhập khẩu. -Nhận hàng tại địa điểm quy định và chịu rủi ro về hàng hóa kể từ thời điểm nhận hàng. 

– 13. DDP Đã giao hàng đã nộp thuế (nơi đến quy định) Chuyển phát thuế đã nộp (đến nơi đến được chỉ định) Giống như điều khoản DDU, ngoại trừ người bán phải làm thủ tục và chịu chi phí thông quan nhập khẩu. Giống như DDU, ngoại trừ người mua không phải làm thủ tục và trả phí thông quan nhập khẩu.

 3. Một số quy tắc về điều kiện thương mại quốc tế Incoterms:

 – Quy tắc Incoterms cho tất cả các phương thức vận tải Một số ví dụ phổ biến về các quy tắc Incoterms cho bất kỳ phương thức vận tải nào bao gồm giao hàng tận nơi (DDP), giao hàng tận nơi (DAP) và Ex Works (EXW). Dưới đây là bảy điều khoản Incoterms cho bất kỳ phương thức vận tải nào: EXW: công trình cũ FCA: nhà cung cấp miễn phí CPT: trả cước phí CIP: Thanh toán phí vận chuyển và bảo hiểm DAP: giao hàng tận nơi DPU: Đã giao đến địa điểm dỡ hàng DDP: thuế được ấn định đã nộp DPU chỉ ra rằng người bán giao hàng đến bến và chịu mọi rủi ro cũng như chi phí vận chuyển cho đến khi hàng đến nơi và được dỡ xuống. Người mua sau đó chịu rủi ro và chi phí vận chuyển hàng hóa từ nhà ga đến điểm đến cuối cùng. DDP chỉ ra rằng người bán chịu mọi rủi ro và chi phí vận chuyển. Người bán cũng phải làm thủ tục thông quan hàng hóa để xuất khẩu tại cảng gửi hàng và nhập khẩu tại nơi đến. Ngoài ra, người bán phải nộp thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa được vận chuyển theo DDP. 

Theo Incoterm Ex Works (EXW), người bán chỉ được yêu cầu giao hàng để thu tiền tại cơ sở của người bán hoặc địa điểm được chỉ định khác. Theo EXW, người mua chịu mọi rủi ro và chi phí vận chuyển.

 – Quy tắc Incoterms cho vận tải đường biển và đường sông ICC có các quy tắc Incoterms cụ thể cho vận tải đường sông và đường biển, chẳng hạn như chi phí, bảo hiểm và cước phí (CIF) và miễn phí trên tàu (FOB). Incoterms cho vận tải đường biển và đường sông như sau: FAS: Miễn phí vận chuyển FOB: miễn phí trên tàu CFR: Chi phí và Lệ phí CIF: Chi phí, Bảo hiểm và Vận chuyển Các điều khoản giao hàng miễn phí trên tàu chỉ ra rằng người bán giao hàng trên tàu do người mua chỉ định. Người mua hoặc người bán có thể chịu mọi rủi ro và chi phí vận chuyển tùy thuộc vào việc hàng hóa được bán FOB hay FOB nơi đến. Các điều khoản về Chi phí, Bảo hiểm và Cước phí (CIF) quy định rằng người bán phải giao hàng đến một cảng được chỉ định và chất chúng lên một con tàu cụ thể, chịu trách nhiệm về tất cả các chi phí vận chuyển, bảo hiểm và bốc hàng. Người mua sau đó chịu chi phí và rủi ro liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa từ cảng được chỉ định đến kho hoặc địa điểm kinh doanh của mình.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo