Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay. Công ty cổ phần có nhiều ưu điểm như huy động vốn dễ dàng, dễ dàng phát triển quy mô,... Do đó, nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn thành lập công ty cổ phần khi bắt đầu kinh doanh. Để hiểu rõ hơn về Điều kiện mở công ty cổ phần hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:
Điều kiện mở công ty cổ phần
I. Công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Mỗi cổ đông là chủ sở hữu một hoặc một số cổ phần và có quyền và nghĩa vụ tương ứng với số cổ phần mà mình sở hữu.
II. Điều kiện mở công ty cổ phần
1. Điều kiện về chủ thể thành lập
- Thành lập công ty cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng tối đa. Theo đó, trong suốt quá trình hoạt động, công ty cổ phần luôn phải có tối thiểu 03 cổ đông (điểm b khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân (điểm b khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020).
2. Điều kiện về tên công ty
- Tên tiếng Việt của công ty phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây (Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020):
+ Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”.
+ Tên riêng: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Trước khi đăng ký tên công ty, nên tham khảo tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần
4. Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh
- Công ty lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì công ty lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trước; Sau đó, ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết đó phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Khi đó, ngành, nghề kinh doanh của công ty là ngành, nghề kinh doanh chi tiết đã ghi.
- Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; Đồng thời, thông báo cho Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.
5. Điều kiện áp dụng với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là một trong các nội dung quan trọng được đề cập tại Luật Đầu tư 2020. Theo đó, ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe cộng đồng.
III. Đối tượng nào được mở công ty cổ phần
Đối tượng được mở công ty cổ phần được quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm:
- Cá nhân từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức có tư cách pháp nhân, bao gồm:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật;
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức khác có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
+ Quỹ tín dụng nhân dân, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tương hỗ đầu tư, công ty quản lý quỹ đầu tư, công ty chứng khoán, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư của Nhà nước tham gia là cổ đông sáng lập hoặc cổ đông là nhà đầu tư chiến lược.
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình là các cơ quan, đơn vị không được thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu các cơ quan, đơn vị này sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật thì vẫn được thành lập công ty cổ phần.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật là các cơ quan, tổ chức, đơn vị được thành lập theo quy định của pháp luật. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị này có thể thành lập công ty cổ phần để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức khác có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật là các tổ chức có tư cách pháp nhân, được thành lập theo quy định của pháp luật. Các tổ chức này có thể thành lập công ty cổ phần nếu đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật;
+ Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
- Quỹ tín dụng nhân dân, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tương hỗ đầu tư, công ty quản lý quỹ đầu tư, công ty chứng khoán, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư của Nhà nước tham gia là cổ đông sáng lập hoặc cổ đông là nhà đầu tư chiến lược là các tổ chức có thể thành lập công ty cổ phần với tư cách là cổ đông sáng lập hoặc cổ đông là nhà đầu tư chiến lược.
Các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp được quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm:
- Cá nhân, tổ chức không được thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phá sản.
- Cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, đang bị cấm hành nghề kinh doanh, quản lý doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
Doanh nghiệp cổ phần là loại hình doanh nghiệp có nhiều ưu điểm, phù hợp với nhu cầu đa dạng của các nhà đầu tư. Do đó, việc nắm rõ các quy định về đối tượng được mở công ty cổ phần là cần thiết để đảm bảo việc thành lập và hoạt động của công ty cổ phần đúng pháp luật.
IV. Những lưu ý khi mở công ty cổ phần
Mở công ty cổ phần là một quá trình phức tạp và cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Dưới đây là một số lưu ý khi mở công ty cổ phần:
1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần bao gồm các giấy tờ sau:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập;
Văn bản ủy quyền (nếu có);
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Chủ thể đăng ký thành lập công ty cổ phần có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Trường hợp chủ thể đăng ký thành lập công ty cổ phần là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ thể đăng ký thành lập công ty cổ phần là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
2. Chọn tên công ty
Tên công ty cổ phần phải có đủ các thành tố sau:
Tên loại hình doanh nghiệp: "Công ty cổ phần".
Tên riêng: Tên riêng của công ty cổ phần phải được viết bằng các chữ cái tiếng Việt và có thể kèm theo các chữ cái tiếng nước ngoài, ký hiệu, chữ số.
Tên địa chỉ trụ sở chính: Tên địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần phải được viết đầy đủ và chính xác
Tên công ty cổ phần không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã được đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Xác định vốn điều lệ công ty
Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty. Vốn điều lệ của công ty cổ phần phải được góp đủ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Vốn điều lệ của công ty cổ phần phải được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ phần phổ thông là loại cổ phần phổ biến nhất, được quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, nhận cổ tức và các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
4. Lựa chọn cơ cấu tổ chức quản lý
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Đại hội đồng cổ đông thường niên phải được tổ chức mỗi năm một lần trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty cổ phần, có quyền quyết định tất cả vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát là cơ quan kiểm tra, giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và công ty.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, có quyền điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
5. Thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký thành lập công ty, chủ thể đăng ký thành lập công ty nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty.
V. Những câu hỏi thường gặp:
1. Có bao nhiêu điều kiện để thành lập công ty cổ phần?
Để thành lập công ty cổ phần, doanh nghiệp cần thỏa 4 điều kiện sau: Điều kiện về người thành lập và người đại diện; Điều kiện về bằng cấp và các ngành nghề kinh doanh; Điều kiện về vốn góp và vốn điều lệ; Điều kiện về tên công ty và trụ sở.
2. Để thành lập công ty cổ phần thì cần bao nhiêu vốn?
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp không có bất cứ quy định nào về vốn khi mở công ty. Tuy vậy, nếu ngành nghề doanh nghiệp đăng ký thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện, yêu cầu các giới hạn về vốn, thì doanh nghiệp phải đảm bảo góp đủ số vốn đó trong vòng 90 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập. Đồng thời, một công ty cổ phần phải có vốn góp từ ít nhất 3 cổ đông.
3. Người đại diện công ty cổ phần giữ những vị trí nào?
Điều lệ của công ty cổ phần sẽ quy định vị trí, chức danh, quyền và nghĩa vụ của người đại diện công ty cổ phần. Tuy nhiên, cá nhân giữ chức vụ giám đốc, tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước không được phép làm người đại diện công ty cổ phần để tránh các trường hợp tham ô, tham nhũng
Nội dung bài viết:
Bình luận