Thủ tục và điều kiện kinh doanh vận tại biển (Cập nhật 2024)

Vận tải biển là hoạt động vận tải có liên quan đến việc sử dụng kết cấu hạ tầng và phương tiện vận tải biển, đó là việc sử dụng những khu đất, khu nước gắn liền với các tuyến đường biển nối liền các quốc gia, các vùng lãnh thổ, hoặc các khu vực trong phạm vi một quốc gia, và việc sử dụng tầu biển, các thiết bị xếp dỡ… để phục vụ việc dịch chuyển hành khách và hàng hoá trên những tuyến đường biển. Vậy thủ tục, điều kiện kinh doanh vận tải biển như thế nào?
Điều Kiện Kinh Doanh Vận Tải Biển
Điều Kiện Kinh Doanh Vận Tải Biển

1. Khái quát về dịch vụ vận tải biển

Dịch vụ vận tải biển có những ưu điểm nổi bật như sau: 

  • Dịch vụ vận tải biển có thể vận chuyển được những khối hàng có kích thước và khối lượng lớn, mang lại sự thuận lợi cao cho khách hàng. 
  • Dịch vụ vận tải biển hầu như không bị hạn chế về số lượng phương tiện và công cụ hỗ trợ vận chuyển.
  • Giá thành vận chuyển của dịch vụ vận tải biển thấp hơn các loại hình khác như vận tải đường bộ, vận tải đường hàng không.
  • Các tuyến đường vận tải trên biển hầu như là tuyến đường giao thông tự nhiên nên ít gặp các trở ngại khi di chuyển so với đường bộ, tiết kiệm thời gian, công sức cho quá trình vận chuyển.
  • Góp phần mở rộng giao thương quốc tế thông qua đường biển.

Lưu ý: Các đơn vị vận chuyển đường biển sẽ tiến hành kiểm tra gắt gao cho mỗi loại hàng hóa trước khi vận chuyển, nhằm đảm bảo không có bất cứ sai phạm về quy định hàng hóa khi vận chuyển để tránh những trường hợp đáng tiếc xảy ra ảnh hưởng đến quyền lợi của đôi bên. Do đó, các chủ thể vận chuyển cần chú ý những loại mặt hàng sau không được phép vận tải bằng đường biển: 

  • Ma túy, chất gây nghiện, chất kích thích.
  • Vũ khí quân dụng.
  • Văn hóa phẩm đồi trụy.

Mã ngành dịch vụ vận tải biển:

Dịch vụ vận tải biển bao gồm vận tải hành khách ven biển và vận tải hàng hóa ven biển. Mã ngành cụ thể cuẩ các nhóm ngành trên được thể hiện như sau:

  • 50111: Vận tải hành khách ven biển. Nhóm này bao gồm: 
    • Vận tải hành khách ven biển, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
    • Hoạt động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan;
    • Hoạt động của phà, tàu, xuồng taxi.
    • Cho thuê tàu có kèm thuỷ thủ đoàn cho vận tải ven biển (ví dụ đối với tàu thuyền đánh cá).

Loại trừ: Hoạt động của nhà hàng, quán bar trên boong tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện. Hoạt động của các “casino nổi” được phân vào nhóm 92002 (Hoạt động cá cược và đánh bạc) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện.

  • 50121: Vận tải hàng hóa ven biển. Nhóm này bao gồm: 
    • Vận tải hàng hoá ven biển, theo lịch trình hoặc không;
    • Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu…

Loại trừ:

  • Lưu kho hàng hoá được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
  • Hoạt động điều hành, dịch vụ tại cảng biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương);
  • Bốc xếp hàng hoá được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hoá cảng biển).

2. Điều Kiện Kinh Doanh Vận Tải Biển

Kinh doanh vận tải biển là việc sử dụng tàu biển để kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý. Đây là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện vì vậy để kinh doanh ngành nghề này cá nhân, doanh nghiệp phải tiến hành xin giấy phép kinh doanh vận tải biển.

Điều kiện để kinh doanh vận tải biển là doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải biển được thành lập theo quy định của pháp luật (sau đây viết tắt là doanh nghiệp)

Điều kiện đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế:

  • Điều kiện về tài chính: Phải có bảo lãnh theo quy định của pháp luật với mức tối thiểu là 05 (năm) tỷ Đồng Việt Nam hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên theo quy định.
  • Điều kiện về tàu thuyền: Có quyền sử dụng hợp pháp tối thiểu 01 tàu biển; nếu tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
  • Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải thiết lập hoặc thuê tổ chức bộ máy và nhân lực như sau:
    • Về tổ chức bộ máy, gồm: Bộ phận quản lý an toàn theo quy định của Bộ luật quốc tế về quản lý an toàn (ISM Code); bộ phận quản lý an ninh hàng hải theo quy định của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và bến cảng (ISPS Code);
    • Về nhân lực: Người được giao phụ trách lĩnh vực quản lý an toàn, an ninh hàng hải phải được đào tạo, huấn luyện và được cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều kiện đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nội địa

Ngoài điều kiện chung đối với doanh nghiệp thì doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nội địa còn phải đáp ứng điều kiện: Có quyền sử dụng hợp pháp tối thiểu 01 tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

Điều kiện đối với tổ chức nước ngoài tham gia vận chuyển nội địa bằng tàu thuyền mang cờ quốc tịch Việt Nam

  • Tổ chức nước ngoài tham gia vận tải nội địa bằng tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp liên doanh theo quy định, trong đó tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
  • Thuyền viên nước ngoài được phép làm việc trên tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam hoặc tàu biển được đăng ký tại Việt Nam thuộc sở hữu của các doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam nhưng tổng số thuyền viên nước ngoài không được vượt quá 1/3 định biên của tàu biển; đồng thời, thuyền trưởng hoặc thuyền phó nhất của tàu biển đó phải là công dân Việt Nam.

3. Thủ tục kinh doanh vận tải biển

Nghị định 147/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 24/10/2018.Theo đó, chính thức bãi bỏ thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển.
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải biển chỉ cần đáp ứng điều kiện chung là được thành lập theo đúng quy định pháp luật.

Các doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển theo quy định kể từ ngày Nghị định 147/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.

4. Những câu hỏi thường gặp

4.1 Công ty muốn kinh doanh vận tải biển phải có vốn tối thiểu là bao nhiêu?

Doanh nghiệp  phải có vốn hoặc tài sản khác tối thiểu tương đương 20 tỷ đồng nếu KD VTB quốc tế và 05 tỷ đồng nếu KD VTB nội địa.

4.2 Mã ngành đăng ký kinh doanh vận tải biển là gì?

  • Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt): 4931
  • Vận tải hành khách đường bộ khác: 4932
  • Vận tải hàng hóa bằng đường bộ: 4933
  • Kho bãi và lưu giữ hàng hóa: 5210
  • Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ: 5225
  • Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: 5229

4.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về xuất ngũ là gì không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về xuất ngũ là gì uy tín, trọn gói cho khách hàng.

4.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về xuất ngũ là gì của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Tìm hiểu thêm:

>>Bãi bỏ giấy phép kinh doanh vận tải biển theo quy định mới của pháp luật năm 2022

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (748 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo