Việc hiểu và tuân thủ các thủ tục cũng như điều kiện kinh doanh vận tải biển là một phần không thể thiếu đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Hãy cùng tìm hiểu những quy định và yêu cầu cụ thể, cũng như những thủ tục cần thiết để tiến hành kinh doanh vận tải biển một cách hợp pháp và hiệu quả.
Thủ tục và điều kiện kinh doanh vận tại biển
1. Kinh doanh vận tải biển là gì?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 160/2016/NĐ-CP, Kinh doanh vận tải biển là việc sử dụng tàu biển để kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý.
2. Điều kiện kinh doanh vận tải biển
Căn cứ vào Điều 4, Điều 5, Điều 6 Nghị định 160/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Nghị định 147/2018/NĐ-CP):
Điều kiện đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải biển được thành lập theo quy định của pháp luật
- Điều kiện về tài chính: Phải có bảo lãnh theo quy định của pháp luật với mức tối thiểu là 05 (năm) tỷ Đồng Việt Nam hoặc mua bảo hiểm để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên theo quy định.
- Điều kiện về tàu thuyền: Có quyền sử dụng hợp pháp tối thiểu 01 tàu biển; nếu tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải thiết lập hoặc thuê tổ chức bộ máy và nhân lực như sau:
- a) Về tổ chức bộ máy, gồm: Bộ phận quản lý an toàn theo quy định của Bộ luật quốc tế về quản lý an toàn (ISM Code); bộ phận quản lý an ninh hàng hải theo quy định của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và bến cảng (ISPS Code);
- b) Về nhân lực: Người được giao phụ trách lĩnh vực quản lý an toàn, an ninh hàng hải phải được đào tạo, huấn luyện và được cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều kiện đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nội địa:
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải biển được thành lập theo quy định của pháp luật
- Có quyền sử dụng hợp pháp tối thiểu 01 tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
3. Thủ tục kinh doanh vận tải biển
Để kinh doanh vận tải biển một cách hợp pháp tại Việt Nam, doanh nghiệp và cá nhân cần thực hiện đầy đủ các bước sau:
Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ tàu, bến bãi hoặc hợp đồng thuê đất đỗ tàu, bến bãi.
- Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ của người quản lý, điều hành doanh nghiệp.
- Danh sách phương tiện vận tải biển kèm theo bản phô tô Giấy đăng ký tàu.
- Phương án kinh doanh vận tải biển.
- Giấy ủy quyền (trường hợp nộp hồ sơ qua đại diện).
- Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục Hàng hải Việt Nam.
- Địa chỉ: Số 1 Phạm Ngọc Thạch, Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 024.38222848; 024.38222849.
- Website: https://www.vinamarine.gov.vn/
Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ:
- Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trong quá trình thẩm định, Cục Hàng hải Việt Nam có thể yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ nếu cần thiết.
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển:
- Sau khi thẩm định hồ sơ và thấy đủ điều kiện, Cục Hàng hải Việt Nam cấp Giấy phép kinh doanh vận tải biển cho doanh nghiệp.
4. Phân loại hình thức kinh doanh vận tải biển
Phân loại hình thức kinh doanh vận tải biển
Có hai hình thức chính của kinh doanh vận tải biển:
- Vận tải biển nội địa: Kinh doanh vận tải biển giữa các cảng và địa điểm trên lãnh thổ quốc gia mà không đi vào lãnh thổ của các quốc gia khác.
- Vận tải biển quốc tế: Kinh doanh vận tải biển giữa các cảng của một quốc gia với cảng của một hoặc nhiều quốc gia khác, hoặc giữa các cảng của nhiều quốc gia khác nhau.
5. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh vận tải biển
Căn cứ Điều 338 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015, nguyên tắc giải quyết tranh chấp hàng hải được quy định cụ thể như sau:
- Các bên liên quan có thể giải quyết tranh chấp hàng hải bằng thương lượng, thỏa thuận hoặc khởi kiện tại Trọng tài hoặc Tòa án có thẩm quyền.
- Tranh chấp hàng hải sẽ được giải quyết bởi Trọng tài hoặc Tòa án theo thẩm quyền và quy trình được quy định bởi pháp luật.
6. Câu hỏi thường gặp
6.1. Cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển để kinh doanh vận tải biển không?
Không. Theo Nghị định 147/2018 sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải chính thức có hiệu lực thi hành ngày 24/10/2018 đã chính thức bãi bỏ thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển.
6.2. Có những yêu cầu nào về hạn chế loại hóa chất và hàng hóa nguy hiểm được vận chuyển trên tàu không?
Có. Các loại hóa chất và hàng hóa nguy hiểm được hạn chế hoặc cần phải tuân thủ các quy định cụ thể để đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường như Điều 6 Thông tư 46/2017/TT-BGTVT.
6.3. Liệu cần phải tuân thủ các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình vận chuyển không?
Có. Doanh nghiệp vận tải biển cần tuân thủ các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường để đảm bảo hoạt động bền vững và bảo vệ tài nguyên biển.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục và điều kiện kinh doanh vận tải biển. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận