Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định 2024

Việc hiểu và tuân thủ các điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là yếu tố cực kỳ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Hãy cùng công ty luật ACC tìm hiểu về những điều kiện quan trọng này để đảm bảo hoạt động kinh doanh vận tải của bạn được thực hiện một cách hợp pháp và hiệu quả.Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định

Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định

1. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là gì?

Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là hoạt động thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của vận tải, bao gồm trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải, nhằm vận chuyển hành khách hoặc hàng hóa trên đường bộ với mục đích sinh lợi. Đây bao gồm cả kinh doanh vận tải hàng hóa và kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô.

2. Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định

Căn cứ Điều 13 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô như sau:

  • Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách:

a) Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;

b) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống;

c) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);

d) Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;

đ) Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.

Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).

  •  Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;

b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

Căn cứ Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như sau:

  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

  •  Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;

b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

3. Thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, quy định hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
  • Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
  • Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:

  •  Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP,  Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh:

  • Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

4. Tiềm năng và lợi ích của kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là một ngành nghề tiềm năng và mang lại nhiều lợi ích, bởi những lý do sau:

  • Nhu cầu vận tải cao: Nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách bằng xe ô tô ngày càng tăng cao do sự phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là ở các khu vực có nền kinh tế năng động, các khu công nghiệp, khu chế xuất.
  • Chi phí đầu tư tương đối thấp: So với các ngành nghề kinh doanh khác, kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có chi phí đầu tư tương đối thấp. Chỉ cần có một chiếc xe ô tô và giấy phép kinh doanh vận tải là bạn có thể bắt đầu kinh doanh.
  • Dễ dàng quản lý: Hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tương đối dễ dàng quản lý. Bạn có thể tự mình quản lý hoặc thuê người quản lý để theo dõi hoạt động kinh doanh, tình trạng phương tiện, lái xe,...
  • Lợi nhuận cao: Nếu quản lý tốt, kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có thể mang lại lợi nhuận cao. Doanh thu của ngành này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giá cước vận tải, khối lượng hàng hóa vận chuyển, quãng đường vận chuyển,...
  • Cơ hội phát triển: Ngành vận tải bằng xe ô tô còn nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai. Do nhu cầu vận tải ngày càng tăng, các doanh nghiệp vận tải cần nâng cao chất lượng dịch vụ, đổi mới phương thức vận hành để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

5. Câu hỏi thường gặp

5.1. Doanh nghiệp muốn kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải không?

Có. Theo Nghị định số 10/2020/NĐ-CP quy định doanh nghiệp muốn kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.

5.2. Có cần phải tuân thủ các quy định về trọng tải và kích thước của xe ô tô khi vận chuyển hàng hóa không?

Có. Pháp luật thường quy định các giới hạn về trọng lượng và kích thước của xe ô tô khi vận chuyển hàng hóa để đảm bảo an toàn và tránh vi phạm giao thông.

5.3. Xe ô tô kinh doanh vận tải phải đáp ứng những yêu cầu nào?

Có. Xe ô tô kinh doanh vận tải phải đáp ứng những yêu cầu về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (876 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo