Kinh doanh viễn thông là gì? Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh viễn thông mới nhất năm 2024?

Người vận chuyển và dịch vụ vận chuyển là gì? dịch vụ viễn thông

Tại khoản 7, mục 3, Luật Viễn thông 2009, dịch vụ viễn thông được định nghĩa là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.
Công ty viễn thông

Theo quy định tại Mục 13 Luật Viễn thông 2009, các quy định cụ thể liên quan đến hoạt động viễn thông như sau:

Mẫu công ty viễn thông
1. Hoạt động viễn thông bao gồm hoạt động dịch vụ viễn thông và hoạt động hàng hóa viễn thông. Kinh doanh dịch vụ viễn thông là hoạt động đầu tư cơ sở hạ tầng viễn thông công cộng và dịch vụ viễn thông nhằm mục đích sinh lợi. Kinh doanh hàng hóa viễn thông là hoạt động đầu tư, sản xuất, mua bán, cho thuê phần mềm và thiết bị, vật tư viễn thông nhằm mục đích sinh lời. 2. Công ty cung cấp dịch vụ viễn thông phải tuân thủ các quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Việc mua bán hàng hóa viễn thông được thực hiện theo quy định tại Điều 51 và Điều 52 của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Căn cứ quy định trên, kinh doanh dịch vụ viễn thông có thể hiểu là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ hoặc thiết lập, lắp đặt mạng viễn thông. Kinh doanh viễn thông bao gồm kinh doanh dịch vụ viễn thông và kinh doanh hàng hóa viễn thông.
Tại Điều 23, Mục 3, Luật Viễn thông 2009, công ty viễn thông được định nghĩa là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam và được phép cung cấp dịch vụ viễn thông. Nhà mạng bao gồm nhà cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng và nhà cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.
Kinh doanh viễn thông là gì? Điều kiện cấp giấy phép viễn thông thương mại lần cuối năm 2022? Kinh doanh viễn thông là gì? Điều kiện cấp giấy phép viễn thông thương mại lần cuối năm 2022? (Hình lấy từ Internet)

Giấy phép Kinh doanh Viễn thông là gì? Giấy phép kinh doanh viễn thông là văn bản cho phép công ty thực hiện các hoạt động thương mại trong lĩnh vực viễn thông.
Tại khoản 1, mục 34 Luật Viễn thông 2009, giấy phép kinh doanh viễn thông bao gồm giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông và giấy phép hoạt động viễn thông. Cụ thể về các loại giấy phép kinh doanh viễn thông như sau:

Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:

- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng;

- Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.
Giấy phép nghiệp vụ viễn thông bao gồm:

- Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển, có thời hạn không quá 25 năm được cấp cho tổ chức lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ hoặc đi qua vùng nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam;

- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho tổ chức thiết lập mạng dùng riêng;

- Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 01 năm được cấp cho tổ chức thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông.
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh viễn thông cho doanh nghiệp là gì? Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Khoản 1 Điều 36 Luật Viễn thông 2009 quy định về các điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp cụ thể như sau:

- Doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông khi có đủ các điều kiện sau đây:

Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông;

Có đủ khả năng tài chính, tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với quy mô của dự án;

Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh khả thi phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, các quy định về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;

Có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
Điều kiện cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông

Doanh nghiệp được cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng khi có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Viễn thông 2009, cụ thể như sau:

Đáp ứng các điều kiện quy định được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông;

Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư theo quy định của Chính phủ từ Điều 19 đến Điều 21 Nghị định 25/2011/NĐ-CP. Khi nào doanh nghiệp được miễn giấy phép viễn thông? Trường hợp doanh nghiệp được miễn giấy phép viễn thông theo Mục 40 của Đạo luật Viễn thông 2009, cụ thể như sau:

- Kinh doanh hàng viễn thông;

- Cung cấp dịch vụ viễn thông dưới hình thức đại lý dịch vụ viễn thông;

- Cho thuê đường truyền dẫn để cung cấp các dịch vụ ứng dụng viễn thông;

- Mạng viễn thông dùng riêng, trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 5 Điều 24 Luật Viễn thông 2009.
Việc cấp giấy phép viễn thông phải đảm bảo những nguyên tắc nào? Theo quy định tại Điều 35 Luật Viễn thông 2009, việc cấp giấy phép viễn thông phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

- Tuân thủ chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia.
- Ưu tiên cấp giấy phép viễn thông cho các dự án có khả năng triển khai nhanh vào thực tế, có cam kết cung cấp dịch vụ lâu dài cho đông đảo người sử dụng dịch vụ viễn thông; dự án nhằm cung cấp dịch vụ viễn thông đến vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. - Khi việc cấp giấy phép viễn thông gắn với việc sử dụng tài nguyên viễn thông thì chỉ được cấp nếu việc phân bổ tài nguyên viễn thông khả thi, phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt và bảo đảm sử dụng tài nguyên viễn thông có hiệu quả.
- Tổ chức được cấp giấy phép viễn thông chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ cấp giấy phép viễn thông, việc thực hiện các quy định của giấy phép và cam kết với cơ quan cấp giấy phép.
- Tổ chức được cấp giấy phép viễn thông phải nộp tiền cấp quyền hoạt động viễn thông và tiền cấp quyền hoạt động viễn thông theo quy định của Luật phí và lệ phí.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo