Dịch vụ spa có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (Cập nhật 2024)

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt thể hiện mức đóng thuế của một số hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ như rượu, bia, thuốc lá, vũ trường, xổ số,… Có thể thấy một số loại hàng hóa, dịch vụ có thuế suất rất cao như thuốc lá, rượu, bia.

cham-soc-da-mat-spa-3
Dịch vụ spa có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (Cập nhật 2023)

1. Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội. Đồng thời điều tiết mạnh thu nhập của người tiêu dùng. Góp phần tăng thu cho Ngân sách Nhà nước, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.

Thuế này do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hoá đó nộp nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.

2. Dịch vụ spa có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?

(Cập nhật 2023)

Căn cứ vào Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) quy định như sau:

“Điều 2. Đối tượng chịu thuế

1. Hàng hóa:

a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

b) Rượu;

c) Bia;

d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

e) Tàu bay, du thuyền;

g) Xăng các loại;

h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

i) Bài lá;

k) Vàng mã, hàng mã.

2. Dịch vụ:

a) Kinh doanh vũ trường;

b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);

c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;

d) Kinh doanh đặt cược;

đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;

e) Kinh doanh xổ số.”

Theo đó, kinh doanh massage là một trong những dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Do đó, cơ sở massage sẽ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định trên.

3. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi 2014) người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:

- Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

4. Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Điều 5 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất.

Số thuế TTĐB phải nộp được tính bằng công thức sau:

Số thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x thuế suất thuế TTĐB

Xem chi tiết giá tính thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB hiện nay tại mục (6) và (7) dưới đây.

5. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ Điều 6 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi 2014), giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ nhưng chưa bao gồm các loại thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường và thuế giá trị gia tăng, cụ thể được quy định như sau:

- Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu: là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra.

Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB = (Giá bán chưa có thuế GTGT - Thuế BVMT (nếu có))/(1+ Thuế suất thuế TTĐB)

Trong đó, giá bán chưa có thuế GTGT được xác định theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 100/2016/NĐ-CP, một số lưu ý về giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu quy định như sau:

+ Trường hợp cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá do cơ sở hạch toán phụ thuộc bán ra.

Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu quy định và chỉ hưởng hoa hồng thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu quy định chưa trừ hoa hồng.

+ Trường hợp hàng hóa chịu thuế TTĐB được bán cho các cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hoặc cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có mối quan hệ liên kết thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB không được thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại mua trực tiếp của cơ sở sản xuất, nhập khẩu bán ra.

Trường hợp cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu thành lập nhiều cơ sở thương mại trung gian có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ hoặc có mối quan hệ liên kết thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB không được thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân của các cơ sở thương mại này bán cho cơ sở kinh doanh thương mại không có quan hệ công ty mẹ, công ty con, hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ, hoặc có mối quan hệ liên kết với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu.

Riêng mặt hàng xe ôtô giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại để so sánh là giá bán xe ôtô chưa bao gồm các lựa chọn về trang thiết bị, phụ tùng mà cơ sở kinh doanh thương mại lắp đặt thêm theo yêu cầu của khách hàng.

Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu và cơ sở kinh doanh thương mại có mối quan hệ liên kết theo quy định này khi: Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 20% vốn đầu tư của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia.

Trường hợp giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế TTĐB thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu: là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu.

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.

Hàng hoá chịu thuế TTĐB nhập khẩu được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra.

- Đối với hàng hóa gia công: là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng;

- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;

- Đối với dịch vụ: là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh.

Giá cung ứng dịch vụ đối với một số trường hợp được quy định như sau:

+ Đối với kinh doanh gôn là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn bao gồm cả tiền phí chơi gôn và tiền ký quỹ (nếu có);

+ Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược là doanh thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách;

+ Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê là doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, cơ sở kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê;

- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho: là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.   

Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ quy định nêu trên bao gồm cả khoản thu thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

6. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 

Thuế suất thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ hiện được quy định theo Biểu thuế TTĐB sau đây:

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

STT Hàng hóa, dịch vụ Thuế suất

(%)

I Hàng hóa  
1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá 75
2 Rượu  
  a) Rượu từ 20 độ trở lên 65
  b) Rượu dưới 20 độ 35
3 Bia 65
4 Xe ô tô dưới 24 chỗ  
  a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này  
  - Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống 40
  - Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50
  - Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 60
  - Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90
  - Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
  - Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130
  - Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150
  b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này 15
  c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này 10
  d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này  
  - Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15
  - Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25
  đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này
  e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này
  g) Xe ô tô chạy điện  
  (1) Xe ô tô điện chạy bằng pin  
  - Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống  
  + Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 3
  + Từ ngày 01/3/2027 11
  - Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ  
  + Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 2
  + Từ ngày 01/3/2027 7
  - Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ  
  + Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 1
  + Từ ngày 01/3/2027 4
  - Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng  
  + Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 2
  + Từ ngày 01/3/2027 7
  (2) Xe ô tô chạy điện khác  
  - Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15
  - Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10
  - Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5
  - Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 20
6 Tàu bay 30
7 Du thuyền 30
8 Xăng các loại  
  a) Xăng 10
  b) Xăng E5 8
  c) Xăng E10 7
9 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
10 Bài lá 40
11 Vàng mã, hàng mã 70
II Dịch vụ  
1 Kinh doanh vũ trường 40
2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 35
4 Kinh doanh đặt cược 30
5 Kinh doanh gôn 20
6 Kinh doanh xổ số 15

 7. Một số câu hỏi thường gặp:

Câu 1. Dịch vụ spa có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?

Theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, dịch vụ spa không thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Do đó, dịch vụ spa không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Câu 2. Căn cứ pháp lý nào quy định dịch vụ spa không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

  • Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014):
    • Điều 7: Quy định về đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Nghị định 44/2023/NĐ-CP:
    • Phụ lục II: Danh mục hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
    • Phụ lục III: Danh mục dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Câu 3. Một số lưu ý về thuế đối với dịch vụ spa:

  • Dịch vụ spa chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) với mức thuế suất 10%.
  • Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ spa có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định của pháp luật.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo