Hiện nay, ngoài hình thức đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nơi mình sinh sống, bạn cũng có thể chọn hình thức đăng ký kết hôn online. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để có thêm thông tin chi tiết về dịch vụ đăng ký kết hôn online.
1. Đăng ký kết hôn online
Giấy đăng ký kết hôn là giấy chứng nhận người nam và người nữ có quan hệ vợ chồng trên danh nghĩa, được pháp luật bảo vệ. Điều này có nghĩa là mối quan hệ này được nhà nước công nhận và bảo vệ. Theo đó là những quyền đảm bảo lợi ích cho cuộc sống vợ chồng sau này.
Hiện nay, có nhiều tỉnh thành cho phép đăng ký kết hôn online và theo dõi hồ sơ qua ứng dụng Zalo. Điều này đang được nhiều người đón nhận và hưởng ứng!
Việc đăng ký kết hôn online giúp cho các cặp đôi tiết kiệm được khá nhiều thời gian cũng như những thủ tục phức tạp. Điều này tránh cho nhiều người cảm giác chờ đợi khi giải quyết các giấy tờ, tránh tiếp xúc nơi đông người, nhất là trong mùa dịch bùng phát.
Dịch vụ đăng ký kết hôn online
2. Điều kiện đăng ký kết hôn
Đăng ký kết hôn là thủ tục do pháp luật quy định nhằm công nhận việc xác lập quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam, nữ khi kết hôn. Để xác lập quan hệ vợ chồng hợp pháp cần đảm bảo các điều kiện như sau:
- Thứ nhất, về độ tuổi: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Thứ hai, việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.
- Thứ ba, nam nữ kết hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Cuối cùng, việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau: Kết hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Kết hôn được coi là hợp pháp khi đáp ứng đủ các điều kiện
Về kết hôn đồng giới, theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 thì những người đồng giới tính vẫn có thể thực hiện kết hôn với nhau nhưng không được pháp luật và nhà nước thừa nhận (làm thủ tục đăng ký kết hôn), tức là không được nhà nước bảo vệ nếu như có tranh chấp xảy ra.
(Khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)
3. Trang web đăng ký kết hôn online
- Người có nhu cầu thực hiện đăng ký kết hôn online truy cập vào địa chỉ của cổng dịch vụ công quốc gia để tiến hành thủ tục: https://dichvucong.gov.vn/
- Cụ thể đường link đăng ký kết hôn online trên Cổng dịch vụ công quốc gia là: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=1.000894
Chú ý: Dịch vụ công là một dịch vụ được Chính phủ cung cấp cho để phục vụ cho tất cả các công dân sinh sống trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Hiện tại, cổng dịch vụ công Quốc gia đang cung cấp các dịch vụ như đổi giấy phép lái xe; cấp, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, BHYT; đăng ký, cấp biển số xe,...
4. Thủ tục đăng ký kết hôn online
- Bước 1: Truy cập cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/ và đăng nhập tài khoản của mình.
- Bước 2: Chọn "Thông tin và dịch vụ" => "Dịch vụ công trực tuyến". Tại khung tìm kiếm, gõ từ khóa "đăng ký kết hôn" và tìm kiếm. Kết quả hiện ra như màn hình trên.
- Bước 3: Chọn "Thủ tục đăng ký kết hôn". Lúc này màn hình sẽ hiện ra giao diện về thủ tục này. Chọn "Cơ quan thực hiện" là tỉnh, huyện nơi người dùng muốn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn và bấm "Đồng ý".
Chọn "Nộp trực tuyến" như hình dưới đây:
- Bước 4: Điền thông tin đăng ký kết hôn
+ Lúc này, màn hình sẽ hiển thị như sau:
+ Tại bước này, người làm thủ tục phải điền thông tin 2 bên nam nữ như yêu cầu.
- Bước 5: Cung cấp các giấy tờ theo yêu cầu
+ Cá nhân cung cấp các giấy tờ theo yêu cầu của Thành phần hồ sơ bên dưới. Nhấn vào "Chọn tệp tin" => Chọn "Scan file" hoặc "Chọn tệp tin" để tải file các giấy tờ theo yêu cầu. Sau khi thực hiện xong, nhấn "Đồng ý" và "Tiếp tục".
+ Các giấy tờ đó có thể là: giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; bản án, quyết định ly hôn, trích lục khai tử (tùy trường hợp),..
Lưu ý: Cá nhân có thể bổ sung thêm thông tin hồ sơ của mình hoặc các tệp tin khác có liên quan. Mỗi lần tải tệp tin có dung lượng không quá 50MB.
- Bước 6: Chọn "Hình thức nộp hồ sơ" và "Hình thức nhận kết quả"
+ Hình thức nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tuyến trên dịch vụ công.
+ Hình thức nhận kết quả: Đến cơ quan giải quyết để nhận kết quả (bắt buộc). => Chọn "Đồng ý và tiếp tục".
+ Chọn "Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên", chọn "Tiếp tục", nhập mã xác nhận và Gửi thông tin để hoàn tất. Kết quả xác nhận hồ sơ sẽ được gửi về địa chỉ email.
- Bước 7: Đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn để thực hiện các bước tiếp theo
Người đăng ký kết hôn bắt buộc phải đến UBND có thẩm quyền, xuất trình bản gốc các giấy tờ đã cung cấp file để đối chiếu, làm thủ tục đăng ký kết hôn. Người làm thủ tục nhận giấy chứng nhận kết hôn tại UBND.
Lưu ý: Việc đăng ký kết hôn online trên Cổng dịch vụ công quốc gia chỉ được tích hợp ở cấp độ 3. Người đăng ký không thể nộp lệ phí và nhận kết quả trực tuyến mà vẫn cần di chuyển đến cơ quan chức năng có thẩm quyền để hoàn tất thủ tục này.
5.Thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn online
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTP).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp các giấy tờ sau:
+ Bản chụp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã);
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình (đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng;
Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện); giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài.
+ Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).
6. Một số lưu ý khi đăng ký kết hôn online
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng;
Nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận của tổ chức y tế;
- Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để xác định nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký Sổ đăng ký kết hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.dịch vụ đăng ký kết hôn online
7. Câu hỏi thường gặp
7.1 Thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn online là bao lâu?
Cơ sở pháp lý: Điều 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
Thời gian tính từ khi hoàn thành hồ sơ đến khi nhận được Giấy chứng nhận kết hôn theo quy định pháp luật hiện nay là không quá 13 ngày (nếu không gia hạn thời gian trao giấy chứng nhận kết hôn).
Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn online chỉ trong vòng 01 ngày. Việc thực hiện các khâu kiểm tra, xác minh các điều kiện và bổ sung hồ sơ (nếu có) sẽ khiến việc quy trình hoàn thành kéo dài hơn, tuy nhiên vẫn phải tuân theo quy định pháp luật là không quá 13 ngày.
7.2 Ai có thẩm quyền giải quyết việc đăng ký kết hôn online
Cơ sở pháp lý: Điều 17, 37 Luật hộ tịch 2014.
Thẩm quyền giải quyết việc đăng ký kết hôn phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể:
- Nếu 2 bên là công dân Việt Nam ở trong nước hoặc có 1 bên là người nước ngoài nhưng cả 2 cư trú tại vùng biên giới 2 nước láng giềng thì thẩm quyền thuộc UBND cấp xã
- Nếu thuộc các trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài ngoại trừ trường hợp được nêu trên thì thẩm quyền thuộc về UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Thẩm quyền được áp dụng tương tự đối với thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến.
Trên đây là một số thông tin chi tiết về dịch vụ đăng ký kết hôn online. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận