Địa chỉ thường trú là gì? Địa chỉ liên hệ là gì? Tôi muốn đăng ký thành lập doanh nghiệp, tôi nghe nói về địa chỉ thường trú, địa chỉ liên hệ của công ty. Địa chỉ thường trú là gì? Địa chỉ liên hệ là gì?
1. Địa chỉ thường trú là gì? Địa chỉ liên hệ là gì?
Trước đây, Luật Doanh nghiệp 2014 có nêu: Địa chỉ thường trú là địa chỉ đặt trụ sở đăng ký đối với tổ chức; địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc địa chỉ nơi làm việc hoặc địa chỉ khác của cá nhân mà công ty đăng ký làm địa chỉ liên hệ.
Tuy nhiên, trong Đạo luật công ty 2020, định nghĩa về "địa chỉ thường trú" không còn được xác định nữa mà thay vào đó, "địa chỉ liên hệ" được sử dụng làm địa chỉ đăng ký của văn phòng đăng ký của tổ chức; nơi thường trú hoặc địa chỉ làm việc hoặc địa chỉ khác của người mà nó được đăng ký với công ty làm địa chỉ liên lạc.
2. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Đơn đăng ký kinh doanh bao gồm các nội dung chính sau:
- Tên công ty;
- Địa chỉ trụ sở công ty, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
- Việc kinh doanh;
- Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
- Loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
- Thông tin đăng ký thuế;
- Dự kiến số lượng lao động;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin trên giấy tờ pháp lý của thể nhân đối với chủ công ty tư nhân và thành viên hợp danh công ty hợp danh;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin trên giấy tờ pháp lý của thể nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
3. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền phải đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh như sau:
- Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký kinh doanh qua Bưu điện;
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử đến Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý như hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng giấy.
- Tổ chức, cá nhân được lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của Luật giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Tài khoản đăng ký doanh nghiệp là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua Mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cấp đăng ký và sử dụng tài khoản đăng ký doanh nghiệp để đăng ký doanh nghiệp qua C ổng thông tin điện tử. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp về những nội dung cần thay đổi, bổ sung. Trường hợp từ chối đăng ký công ty thì người thành lập công ty phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập công ty và nêu rõ lý do.
- Chính phủ quy định hồ sơ, nghị định, thủ tục và thông tin liên lạc trong việc đăng ký công ty.
Chân thành!
Nội dung bài viết:
Bình luận