Bảng giá đền bù đất canh tác tại 63 tỉnh thành năm 2023 đã được ACC GROUP cập nhật với mong muốn cung cấp thông tin hữu ích đến Quý khách hàng.

1. Tìm hiểu về đất ruộng
Đất nông nghiệp là đất được nhà nước giao cho người dân để đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,.. là tư liệu sản xuất chính và cũng là tư liệu lao động. vừa là đối tượng công tác đặc biệt không thể thay thế của ngành nông lâm nghiệp.
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Bảo vệ đất lâm nghiệp; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức canh tác không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu, thực nghiệm; đất ươm cây giống, cây con và đất trồng hoa, cây cảnh,...
2. Điều kiện bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp
Theo Luật Đất đai năm 2013, điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định như sau:
/ Đối với hộ gia đình, cá nhân:
* Đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
* Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
/ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
* Thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;
* Có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với mà chưa được cấp…
/ Nguyên tắc bồi thường được thực hiện như sau:
* Người sử dụng đất có đủ điều kiện được bồi thường;
* Bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi.
Trường hợp không có đất để bồi thường thì bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
* Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định.
3. Có phải mọi trường hợp bị thu hồi đất nông nghiệp đều được bồi thường?
Người dân sử dụng đất nông nghiệp để trồng trọt, chăn nuôi... khi bị nhà nước thu hồi đều quan tâm đến việc bồi thường, dù ít hay nhiều. Nhiều người dân mặc nhiên nghĩ rằng, cứ bị thu hồi đất là sẽ được nhận bồi thường nhưng thực tế, ACC GROUP sẽ chỉ ra cho các bạn, không phải tất cả các trường hợp thu hồi đất nông nghiệp đều sẽ nhận được khoản đền bù từ Nhà nước. Theo quy định pháp luật về đất đai, những trường hợp đất nông nghiệp không nhận được đền bù bao gồm:
/ Đất nông nghiệp được nhà đất bàn giao cho người dân để quản lý;
/ Đất nông nghiệp được nhà nước cho thuê và thu tiền thu đất hàng năm hoặc được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê (trừ trường hợp đối tượng được miễn tiền thuê đất là người có công với cách mạng);
/ Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công của địa phương;
/ Đất nông nghiệp bị nhà nước thu hồi theo quy định;
/ Đất nông nghiệp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là sổ đỏ).
4. Mức giá bồi thường cho đất đai nông nghiệp được quy định như thế nào?
Nếu khi trả lại đất mà Nhà nước không công nhận đất nông nghiệp là đất ở, nếu thửa đất có nhà ở riêng lẻ hoặc nhà ở ven kênh rạch, đường giao thông thì cá nhân, hộ gia đình được bồi thường như sau:
/ Được bồi thường theo giá đất nông nghiệp hiện hành tại địa phương
/ Hỗ trợ thêm 30% đến 70% giá đất ở của thửa đất đó
Bên cạnh đó, trong trường hợp có sự chênh lệch về giá trị đất mới và đất cũ thì cần được thanh toán khoản chênh lệch đó bằng tiền. Lưu ý: Diện tích đất được hỗ trợ không vượt quá 5 lần hạn mức giao đất ở của địa phương, cá nhân, hộ gia đình khi thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư thành phố, khu hành chính, khu dân cư nông thôn.
Cụ thể, khung giá đất để bồi thường đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp là:
Giá bồi thường đất nông nghiệp = Diện tích đất thu hồi (m2) x Giá bồi thường (đồng/m2).
Trong đó:
Giá bồi thường = Giá đất quy định tại Bảng giá đất x Hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm x Các hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
Trên thực tế, có nhiều trường hợp chủ đất băn khoăn không biết có được thương lượng đền bù đất canh tác bị thu hồi hay không. Câu trả lời là không. Việc bồi thường đất nông nghiệp được thực hiện theo giá đất cụ thể do Nhà nước quy định và đã được thống nhất. Nói tóm lại, mọi người không có quyền tham gia vào các thỏa thuận định giá và hỗ trợ liên quan.
5. Hướng dẫn tra bảng giá đất mới nhất của 63 tỉnh thành năm 2023
Trong trường hợp bị thu hồi đất ruộng, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình và của các hộ gia đình, chúng tôi phải được biết giá đền bù đất ruộng của tỉnh, thành phố nơi mình đang sinh sống. . Giá đền bù do Nhà nước đưa ra được tính theo công thức trên. Dựa vào công thức, để xác định chính xác mức giá đền bù mà bạn được nhận, bạn cần tìm hiểu về bảng giá đất của 63 tỉnh, thành phố. Dưới đây, ACC GROUP sẽ mách bạn cách tra cứu giá đất trong bảng giá đất của 63 tỉnh thành năm 2023 cập nhật mới nhất:
Bước 1: Tìm chính xác bảng giá đất đang áp dụng
Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố xây dựng định kỳ 5 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu tiên. Hiện các tỉnh, thành phố đã công bố công khai và áp dụng bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024.
Để biết chính xác bảng giá đất được áp dụng, vui lòng đọc tại link sau của ACC GROUP: Bảng Giá Đất 63 Tỉnh Thành Cập Nhật Năm 20223
Bước 2: Xem giá đất của khu đất cần tư vấn
Tại đường dẫn trên, công ty ACC GROUP đã thu thập các văn bản quy phạm pháp luật bao gồm Nghị quyết của HĐND thông qua bảng giá đất, Quyết định của UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn 63 tỉnh, thành phố. Dựa vào đây, bạn có thể dễ dàng tìm thấy giá đất tại bảng giá đất của tỉnh, thành phố mà mình muốn biết. Lưu ý kết quả hiển thị cho bạn là thông tin chung chung như tên đường, vị trí đất (không nói rõ vị trí đất thuộc địa chỉ nào). Để biết chính xác giá đất của mảnh đất cần tra cứu cần nắm được các thông tin sau:
/ Địa chỉ đất đai.
/ Vị trí đất (vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4): Các tỉnh, thành phố đều thống nhất vị trí 1 là vị trí thuận lợi nhất và quay mặt ra đường, phố.
Để xác định được vị trí đất cần tra cứu cần nắm rõ các nguyên tắc xác định vị trí đất được quy định trong quyết định ban hành bảng giá đất của tỉnh, thành phố.
/ Loại đất (Land Use): Mỗi loại đất các tỉnh, thành phố sẽ ban hành một bảng giá đất tương ứng nên phải xác định đúng loại đất. Ngoài những thông tin trên, trong một số trường hợp phải biết thêm các thông tin khác như thửa đất ở đồng bằng, trung tâm hay miền núi, vị trí 2 bằng vị trí 1 bao nhiêu phần trăm, v.v.
Trên thực tế, có nhiều cách để xem bảng giá đất. Tuy nhiên, đây là một trong những cách tra cứu dễ dàng nhất, do chúng tôi đã thu thập và cập nhật bảng giá đất từ 63 tỉnh thành. Dựa vào bảng giá đất quy định tại các tỉnh, thành phố, khách hàng có thể áp dụng công thức tính giá đền bù đất ruộng trên địa bàn tỉnh, thành phố của mình một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận