Thẻ Debit Là Gì? So Sánh Thẻ Debit Card và Credit Card?

1. Thẻ ghi nợ là gì? 

Tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN quy định về thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ như sau: 2. Thẻ ghi nợ là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện các giao dịch thẻ trong hạn mức số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại TCPHT. 3. Thẻ tín dụng là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện các giao dịch bằng thẻ trong hạn mức tín dụng được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ. Theo quy định trên, có thể hiểu thẻ ghi nợ là thẻ thanh toán dựa trên hình thức trả trước, chi tiêu và giao dịch bằng số tiền trong tài khoản. 

debit là thẻ gì

debit là thẻ gì

 

 

2. Các loại thẻ ghi nợ

 2.1. Thẻ ghi nợ quốc gia 

Như tên cho thấy, thẻ này chỉ được sử dụng để thanh toán hàng hóa và dịch vụ trong nước. 2.2. Thẻ ghi nợ quốc tế 

Thẻ ghi nợ quốc tế có thể được sử dụng để thanh toán các sản phẩm, dịch vụ ở trong nước và nước ngoài. Nó là một công cụ tài chính hữu hiệu cho những ai thường xuyên thực hiện các giao dịch quốc tế. Có hai loại thẻ ghi nợ quốc tế: - Thẻ ghi nợ quốc tế Visa (Visa Debit) Đó là một thẻ thực hiện thanh toán trên nền tảng Được xác minh an toàn bởi Visa. Thẻ này có thể được thanh toán tại các điểm chấp nhận logo Visa - Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard (MasterCard Debit) Đây là thẻ thực hiện các giao dịch thông qua nền tảng thanh toán SecureCode. Thẻ này có thể được thanh toán tại các thương nhân chấp nhận thẻ có biểu tượng MasterCard. 

3. Chức năng thẻ ghi nợ 

Khi đã biết thẻ ghi nợ là gì, bạn đọc không thể bỏ qua những thông tin về chức năng chính của loại thẻ này để có thể sử dụng thẻ hiệu quả hơn.

 3.1. Truy vấn số dư: Tất cả các thẻ ghi nợ đều có khả năng truy vấn số dư tài khoản tại các máy ATM. Ngoài ra, nếu đã đăng ký internet banking, người dùng có thể kiểm tra số dư mà không cần đến cây ATM.

 3.2. Rút tiền mặt: Người dùng thẻ ghi nợ có thể đến các máy ATM để rút tiền từ tài khoản ngân hàng của họ. Phí rút tiền mặt có thể khác nhau giữa các ngân hàng. Phí rút tiền mặt tại cây ATM khác hệ thống ngân hàng nơi mở thẻ nhìn chung sẽ cao hơn so với cùng hệ thống. Nhiều ngân hàng thậm chí có thể miễn phí rút tiền nếu cùng hệ thống. 

3.3. Chuyển khoản: Tương tự như rút tiền mặt, khách hàng cũng có thể thực hiện chuyển khoản bằng thẻ ghi nợ qua máy ATM có số tài khoản ngân hàng hoặc trực tuyến trên điện thoại nếu đã đăng ký internet banking. Với chức năng này, việc gửi tiền cho người khác trở nên rất đơn giản, nhanh chóng và an toàn. Tiền sẽ được chuyển trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của người nhận trong vòng vài phút hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo nếu chuyển vào cuối tuần

. 3.4. Thanh toán: Người sử dụng thẻ ghi nợ có thể thanh toán hàng hóa, dịch vụ trực tiếp tại quầy thanh toán hoặc thanh toán trực tuyến. Các cửa hàng, trung tâm thương mại thường trang bị máy POS để khách hàng thanh toán bằng thẻ. Đối với dịch vụ mua sắm trực tuyến, các trang thương mại điện tử sẽ yêu cầu khách hàng nhập thông tin cá nhân và thông tin thẻ, mã OTP để hoàn tất thanh toán. Ngoài ra, thẻ ghi nợ hiện có thể được liên kết với ví điện tử hoặc ứng dụng đặt hàng trực tuyến... 

4. Hạn mức thẻ ghi nợ

 4.1. hạn mức rút tiền 

– Nếu bạn rút tiền qua ATM: Tùy theo chính sách của từng ngân hàng mà hạn mức rút tiền qua ATM dao động từ 10 – 100 triệu/ngày. - Rút tiền tại quầy: Trong trường hợp rút tiền tại quầy giao dịch của ngân hàng mở thẻ, hầu hết các ngân hàng đều cho phép rút số tiền tối đa từ tài khoản. 

4.2. Hạn mức chuyển tiền liên ngân hàng:

 Mỗi ngân hàng sẽ quy định một hạn mức chuyển tiền liên ngân hàng khác nhau. tập tin là gì 

5. Ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng thẻ ghi nợ

 5.1. Lợi ích khi sử dụng thẻ ghi nợ - An toàn, bảo mật hơn so với cất giữ tiền mặt: mỗi người sẽ có một tài khoản riêng để có thể theo dõi số tiền mình có. So với tiền mặt, dùng thẻ an toàn và ít rủi ro hơn. Đặc biệt với những khoản tiền lớn, nếu bạn đang cầm tiền mặt thì khó tránh khỏi mất cắp. - Gọn nhẹ, dễ cất giữ: Thay vì phải cầm nhiều tiền mặt trong người, chỉ với một chiếc thẻ ngân hàng, người dùng có thể thanh toán các hóa đơn từ tiền triệu đến hàng chục triệu đồng. - Tích lãi trên số tiền trong thẻ: Ngoài việc dùng để thanh toán, nhiều ngân hàng hiện nay còn trả lãi cho người dùng dựa trên lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn. 

5.2. Nhược điểm của việc sử dụng thẻ ghi nợ Thẻ ghi nợ chỉ có hai nhược điểm: - Phải nạp tiền trước mới sử dụng: thẻ ghi nợ không có tính năng tiêu trước trả sau như thẻ tín dụng nên nếu không có tiền trong tài khoản thì thẻ ghi nợ không thể sử dụng để thanh toán. - Không được tiêu vượt quá số tiền trong thẻ.

6. So sánh thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng

Có thể phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ qua các tiêu chí sau:

Tiêu chí so sánh

Thẻ ghi nợ

Thẻ tín dụng

Cấu tạo thẻ

- Mặt trước: Có dòng chữ "Debit" kèm theo biểu tượng của tổ chức phát hành gồm logo ngân hàng và logo của tổ chức liên kết (Visa, Mastercard). Ngoài ra còn có các thông tin như tên chủ thẻ, số thẻ, thời gian hiệu lực thẻ.

- Mặt sau: Có dải băng từ chứa thông tin thẻ đã được mã hóa.

- Mặt trước: Có chữ "Credit" (một số ngân hàng có thể không có) kèm theo các thông tin: Logo ngân hàng và logo thương hiệu liên kết phát hành (JCB, Visa, Mastercard), tên chủ thẻ, số thẻ, thời gian hiệu lực thẻ.

- Mặt sau: Dãy số bảo mật CVV/CVC và ô chữ ký dành cho chủ thẻ (đây là các yếu tố bảo mật nên chủ thẻ cần đặt biệt đảm bảo không để lộ).

Mức chi tiêu

Nhỏ hơn hoặc bằng  số tiền có trong tài khoản.

- Dựa vào hạn mức ngân hàng cung cấp cho chủ thẻ.

- Khách hàng có thể thanh toán mà không cần có tiền trong thẻ. Sau đó tới kỳ hạn thanh toán chủ thẻ có nhiệm vụ phải trả tiền lại đầy đủ cho ngân hàng.

Điều kiện làm thẻ

Chỉ cần có chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.

Người mở thẻ phải có: công việc ổn định, hồ sơ chứng minh thu nhập, Sao kê thu nhập trung bình mỗi tháng, Hợp đồng lao động, giấy tờ tài sản sở hữu….

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo