1.Phiếu xuất kho là gì ?
Phiếu xuất kho là văn bản được lập để theo dõi chi tiết số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ đã xuất cho các bên bộ phận trong doanh nghiệp hay cơ quan nhà nước sử dụng.
Phiếu xuất kho còn dùng để làm căn cứ đánh giá tình hình mua bán trao đổi hàng hóa của các đơn vị. Làm cơ sở để hạch toán chi phí sản xuất – tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm soát thực trạng sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư. Phiếu xuất kho cũng là căn cứ để hạch toán chi phí sau này cũng như phục vụ cho quá trình kiểm tra, giám sát các mức tiêu hao vật tư của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp sử dụng phiếu xuất kho sẽ tăng tính năng suất trong quản lý kho hiện nay, hỗ trợ lập nên kế hoạch, giảm thiểu chi phí doanh nghiệp , tính toán nhập kho để đảm bảo quá trình luân chuyển trong kho được thực hiện đồng bộ, nhanh chóng hơn. doanh nghiệp có thể tính toán số lượng hàng hóa, những hạch toán hàng tháng để có thể điều chỉnh hợp lý lại, tránh việc tồn hàng trong kho quá nhiều.
2. Mẫu phiếu xuất kho hiện nay:
Hiện nay, Bộ Tài chính ban hành mẫu Phiếu xuất kho ban hành kèm theo một số Thông tư như Thông tư 200, Thông tư 133…
Mẫu số C6-12/NS
(Ban hành theo Thông Tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài Chính)
Số:………..
KHO BẠC NHÀ NƯỚC………….
PHIẾU XUẤT KHO
Người nhận: ………..
Đơn vị: ………….
Lý do xuất: ……………
Xuất tại kho: …………….
STT | Tên tài sản | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng cộng |
Số tiền bằng chữ: ……………
…………., ngày…tháng…năm….
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên
Mẫu số: 02 – VT
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính ) |
Đơn vị:……………..Bộ phận:…………….
|
PHIẾU XUẤT KHO | ||
Ngày…..tháng…..năm …… | Nợ ……………………. | |
Số: …………………………….. | Có ……………………. |
– Họ và tên người nhận hàng: ……………………… Địa chỉ (bộ phận)………………………….
– Lý do xuất kho: …………………………………………………………………………………………….
– Xuất tại kho (ngăn lô): …………………………..Địa điểm ………………………………………..
S | Tên, nhãn hiệu, quy cách, | Đơn | Số lượng | ||||
T | phẩm chất vật tư, dụng cụ, | Mã | vị | Yêu | Thực | Đơn | Thành |
T | sản phẩm, hàng hoá | số | tính | cầu | xuất | giá | tiền |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
Cộng | x | x | x | x | x |
– Tổng số tiền (viết bằng chữ):………………………………………………………………………….
– Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………………………………………………………….
Ngày …. tháng ….năm… | ||||
Người lập | Người nhận | Thủ kho | Kế toán trưởng | Giám đốc |
phiếu(Ký, họ tên) | hàng(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) |
Nội dung bài viết:
Bình luận