1. Đất trồng cây hàng năm là gì?
Căn cứ Thông tư 28/2004/TT-BTNMT có giải thích:
“Đất trồng cây hàng năm là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi; bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.”
Tuy nhiên, hiện nay Thông tư này đã hết hiệu lực được thay thế bởi Thông tư 28/2014/TT-BTNMT
Căn cứ Điều 9 Thông tư 28/2014/TT-BTNMT quy định về chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đất
“Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê được phân loại theo mục đích sử dụng đất và được phân chia từ khái quát đến chi tiết theo quy định như sau:
1.Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:
- a) Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm;
Trong đất trồng cây hàng năm gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương); đất trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác).”
Như vậy, đất trồng cây hàng năm gồm các loại đất trồng lúa gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúc nước còn lại và đất trồng lúa nương.
Mọi người cũng xem:
Đất 50 năm có được chuyển nhượng không?
Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp hết bao nhiêu? Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
2. Thời hạn của đất trồng cây hàng năm
Theo Điều 125 và 126 của Luật đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất bao gồm hai loại:
Loại 1: Đất sử dụng ổn định lâu dài (không có thời hạn) chủ yếu do cộng đồng dân cư sử dụng
Loại 2: Đất có thời hạn sử dụng
Ngoài ra, điều khoản về sử dụng đất quy định rõ các trường hợp chuyển mục đích sử dụng, chuyển nhượng quyền sử dụng đất như: chuyển nhượng (mua bán), tặng cho, chuyển đổi...
Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của thành phố, quận, huyện là không quá 05 năm.
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất sử dụng đất được giao, công nhận quyền sử dụng đối với trường hợp giao đất trồng màu hàng năm trong thời hạn 50 năm.
Hết thời hạn, hộ gia đình, người trực tiếp sản xuất nông nghiệp được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn 50 năm nếu có nhu cầu.
Cá nhân, hộ gia đình thuê đất nông nghiệp với thời hạn không quá 50 năm. Lưu ý: Khi hết thời hạn thuê đất nếu có nhu cầu nhà nước sẽ xem xét tiếp tục cho thuê.
Tổ chức được giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất dưới 70 năm.
Hết thời hạn sử dụng đất không được gia hạn hoặc không muốn gia hạn, cho thuê thì bị thu hồi.
Mọi người cũng thấy:
Xử lý khi có lỗi trong việc thu hồi đất
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp
Phí đổi, cấp lại sổ đỏ tại 63 tỉnh thành
3. Thời hạn sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
Trường hợp nhận chuyển nhượng đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hộ gia đình, cá nhân phải sử dụng đất. việc sử dụng các khu đất này theo thời hạn được giao, cho thuê.
hết thời hạn được xem xét gia hạn nhưng không quá 50 năm nếu cần tiếp tục sử dụng;
Trường hợp đất nông nghiệp chuyển mục đích sử dụng sang mục đích phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định căn cứ vào thời hạn của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng.
Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Trường hợp thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua bán, tặng cho, chuyển đổi...)
Khi sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất thì đối với loại đất có thời hạn thì thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.
Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì có quyền sử dụng đất ổn định lâu dài.
Mọi người cũng thấy:
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có phải nộp tiền thuê đất hàng năm không? Bảng Giá Đất Tỉnh Quảng Trị

đất trồng cây hàng năm ví dụ
Hướng dẫn thủ tục chuyển nhượng đất canh tác
4. Phân loại cây hàng năm
Trong đất, cây hàng năm bao gồm:
Đất trồng lúa (bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nhờ nước mưa);
Đất trồng cây hàng năm khác (bao gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất hoang trồng cây hàng năm khác).
Đất trồng cây hàng năm khác là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch không quá một (01) năm, chủ yếu để trồng hoa màu, cây hoa, cây dược liệu, mía, đay, gai, cói , sả , dâu tằm , cỏ không dùng trong chăn nuôi . Mọi người cũng thấy:
5. Điều kiện tách thửa đối với cây hàng năm
Thứ nhất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thứ hai là phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Thứ ba là diện tích tối thiểu được chia đối với cây hàng năm phù hợp với điều kiện và tập quán của từng địa phương. Ngoài ra, mỗi tỉnh có thể có các điều kiện khác được quy định trong quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ví dụ: Để tách thửa đất trồng cây hàng năm tại Đồng Nai cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Quyết định 03/2018/QĐ-UBND:
Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai bao gồm điều kiện chung về việc tách thửa và điều kiện cụ thể đối với đất trồng cây hàng năm.
Theo điều 3 của quyết định 03/2018/QĐ-UBND này thì điều kiện chung để được tách thửa như sau:
Đất đã có một trong các loại giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo quy định của Luật Nhà đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
Đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị thu giữ để bảo đảm thi hành án và trong thời hạn chiếm hữu đất. Đất không thuộc khu bảo tồn, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và phê duyệt theo quy định của pháp luật. Diện tích thửa đất chia tách chưa có quyết định thu hồi đất, chưa có thông báo thu hồi đất, chưa có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có liên quan đối với trường hợp thu hồi đất theo quy định của luật này, quy định của pháp luật về đất đai hoặc không có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được công bố thì bị thu hồi để thực hiện dự án. Việc tách thửa để tạo thành thửa đất mới phải đảm bảo hạn chế quyền sử dụng đối với các thửa đất liền kề theo quy định tại Điều 171 của Luật Đất đai 2013. và điều kiện tách thửa cụ thể đối với từng loại đất theo quy định tại Điều 4 , 5 và 6 của Luật đất đai. Quyết định 03/2018/QĐ-UBND. Quy định cụ thể về diện tích và điều kiện tách thửa đối với đất trồng cây hàng năm (đất trồng cây hàng năm thuộc nhóm đất nông nghiệp thì áp dụng theo quy định tại Điều 5 Quyết định 03/2018/QĐ-UBND). Khu đất hình thành sau khi phân lô tại Đồng Nai như sau:
Huyện và các xã Hóa An, Tân Hạnh, Hiệp Hòa thuộc thành phố Biên Hòa; các huyện thị xã Long Khánh; thị trấn có diện tích thửa đất tối thiểu là 500 m2 (năm trăm mét vuông);
Đối với các đô thị còn lại, diện tích tối thiểu được phép tách thửa là 1.000 m2 (một nghìn mét vuông).
6. Căn cứ pháp lý
Luật đất đai 2013
Thông tư 28/2004/TT-BTNMT: Hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Thông tư 28/2014/TT-BTNMT: Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND: Quy Định Diện Tích Tối Thiểu Được Tách thửa Cho Từng Loại Đất Trên Tỉnh Đồng Nai
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi cho câu hỏi Đất trồng cây hàng năm là gì? Quy định pháp luật đất đai mới nhất đối với đất trồng cây hàng năm.
Nội dung bài viết:
Bình luận