Cho tôi hỏi quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị là gì? Hơn nữa, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị về giao thông sẽ có những nội dung gì? Cơ sở pháp lý cụ thể là gì? CẢM ƠN!
1. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị quy định cho đối tượng nào?
Theo các quy định tại Mục 36 của Đạo luật Quy hoạch Thị trấn 2009 như sau:
Đối tượng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị được lập cho các đối tượng sau:
1. Giao thông đô thị;
2. Cao độ nền và thoát nước mặt đô thị;
3. Cấp nước đô thị;
4. Thoát nước thải đô thị;
5. Cấp điện và chiếu sáng đô thị;
6. Thông tin liên hệ;
7. Nghĩa trang và xử lý chất thải rắn. Theo đó, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị được lập cho các nội dung sau:
- Giao thông đô thị;
- Cao độ nền và thoát nước mặt đô thị;
- Cấp nước đô thị;
- Vệ sinh nước thải đô thị;
- Chiếu sáng và cấp năng lượng đô thị;
- Giao tiếp ;
- Xử lý nghĩa trang và chất thải rắn.
2. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị về giao thông sẽ có những nội dung gì?
Theo quy định tại khoản 1 mục 37 Luật Quy hoạch đô thị 2009 như sau:
Nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị
1. Quy hoạch giao thông đô thị bao gồm việc xác định quỹ đất để xây dựng và phát triển giao thông, vị trí, quy mô các công trình đầu mối; tổ chức hệ thống giao thông đô thị trên mặt đất, trên mặt đất và ngầm; xác định vùng bảo vệ và hành lang an toàn đường bộ. 2. Quy hoạch cao độ nền, thoát nước mặt đô thị bao gồm việc xác định khu vực thuận lợi để xây dựng trong từng khu vực, khu vực đô thị; xác định các lưu vực thoát nước chính, khu vực cấm và hạn chế xây dựng, cốt xây dựng, mạng lưới thoát nước mặt và các công trình đầu mối; các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra. 3. Quy hoạch cấp nước đô thị bao gồm việc xác định nhu cầu dùng nước và lựa chọn nguồn nước; xác định vị trí, quy mô công trình cấp nước bao gồm mạng lưới đường truyền tải, phân phối, nhà máy, trạm làm sạch, phạm vi bảo vệ nguồn nước và hành lang bảo vệ công trình cấp nước;
4. Quy hoạch thoát nước thải đô thị bao gồm việc xác định tổng lượng nước thải, vị trí, quy mô công trình thoát nước bao gồm mạng lưới đường ống thoát nước, nhà xưởng, nhà máy xử lý nước thải, cống thoát nước, khoảng cách ly vệ sinh và hành lang bảo vệ công trình thoát nước thải đô thị. 5. Quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị bao gồm việc xác định nhu cầu sử dụng năng lượng, nguồn cung cấp, yêu cầu về vị trí, quy mô công trình đầu mối, mạng lưới truyền tải, mạng lưới phân phối phân bổ; hành lang an toàn và vành đai bảo vệ công trình; giải pháp tổng thể về chiếu sáng đô thị. 6. Quy hoạch thông tin liên lạc bao gồm việc xác định tuyến truyền dẫn thông tin, vị trí, quy mô trạm vệ tinh, tổng đài và các công trình phụ trợ đi kèm. 7. Quy hoạch xử lý chất thải rắn bao gồm việc xác định tổng lượng chất thải, vị trí, quy mô trạm trung chuyển, cơ sở xử lý chất thải rắn, công trình phụ trợ, khoảng cách ly hợp vệ sinh với cơ sở xử lý chất thải rắn. 8. Quy hoạch nghĩa trang bao gồm việc xác định nhu cầu an táng, vị trí, quy mô, ranh giới của nghĩa trang, phân khu chức năng, bố trí hạ tầng kỹ thuật và khoảng cách vệ sinh đối với nghĩa trang. Theo đó, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị sẽ có các nội dung sau:
- Quy hoạch giao thông đô thị;
- Quy hoạch cao độ nền, thoát nước mặt đô thị;
- Quy hoạch thuỷ lợi đô thị;
- Quy hoạch thoát nước thải đô thị;
- Quy hoạch chiếu sáng và cấp năng lượng đô thị;
- Lập kế hoạch truyền thông;
- Quy hoạch xử lý chất thải rắn;
- Quy hoạch nghĩa trang.
3. Dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành là gì?
Theo các quy định tại Mục 38 của Đạo luật Quy hoạch Thị trấn 2009 như sau:
Dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành
1. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này được lập cho từng đối tượng hạ tầng kỹ thuật trong toàn đô thị. 2. Nội dung dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành phải tuân thủ quy định tại Điều 37 và Điều 39 của luật này và phù hợp với dự án phát triển chung thành phố trực thuộc Trung ương đã được phê duyệt. 3. Kỳ quy hoạch đối với quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật là kỳ quy hoạch đối với đồ án phát triển chung. 4. Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được phê duyệt là cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị. Như vậy, dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật sẽ được hiểu như sau:
- Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này được lập cho từng đối tượng hạ tầng kỹ thuật trong toàn đô thị.
- Nội dung dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành phải đáp ứng quy định tại Điều 37 và Điều 39 của Luật này và phù hợp với đồ án phát triển chung của thành phố trực thuộc Trung ương đã được phê duyệt. - Kỳ quy hoạch phát triển các công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành được thực hiện như kỳ quy hoạch phát triển chung.
- Đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được phê duyệt là cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị.
Như vậy, đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật sẽ được lập cho từng đối tượng hạ tầng kỹ thuật trên quy mô đô thị.
Nội dung bài viết:
Bình luận