Đất ở việt nam thuộc nhóm đất nào

1. Đất thổ cư là gì? 

Gồm những loại đất nào? Tiết a khoản 2 mục 10 Luật đất đai 2013 quy định về phân loại đất, trong đó: 

 

  1. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau: 

 

  1. a) Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị; 

 

 … 

 

 Theo quy định trên, đất ở là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được sử dụng để làm nhà ở, các công trình dịch vụ về nhà ở và có vườn, ao gắn liền với nhà ở, được công nhận là đất ở. trái đất. . Trường hợp  đất có vườn, ao  liền kề nhà ở  chưa được công nhận  thì diện tích đất ở tạm thời được xác định  bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. 

 Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Cụ thể, theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT: 

 

 - Đất ở tại nông thôn: Đất ở trong phạm vi địa giới hành chính của các đô thị, trừ đất ở trong các khu đô thị mới đã được thực hiện theo quy hoạch phát triển  các huyện, thành phố, thị xã nhưng hiện nay vẫn do đô thị quản lý. 

 - Đất ở tại đô thị: Đất ở trong phạm vi địa giới hành chính của các huyện, thị xã, kể cả đất ở trong các khu đô thị mới đã được thực hiện theo quy hoạch phát triển huyện, thành phố, xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng đến thời điểm thống kê, kiểm kê vẫn do cấp xã quản lý. 

 Gồm những loại đất nào? 

 Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị (hình ảnh minh họa) 

 2. Ký hiệu  loại đất thổ cư 

 Cũng theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, ký hiệu đất ở và  loại đất ở như sau: 

 

 - Đất thổ cư: Ký hiệu là OTC 

 

 - Đất ở tại nông thôn: Ký hiệu là ONT 

 

 - Đất ở tại đô thị: ký hiệu là ODT.  

 3. Đất ở có được dùng để sản xuất kinh doanh không?

  Đất ở được phép sản xuất, kinh doanh  khi người sử dụng đất đã làm thủ tục đăng ký biến động. 

  Cụ thể, căn cứ Khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT) thì các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép. của cơ quan nhà nước như sau: 

 

 Đầu tiên. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm: 

 

a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; 

 

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm; 

 

c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm; 

 

d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; 

 

 đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp. 

  Theo quy định trên, trường hợp người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất ở sang đất sản xuất kinh doanh (đất phi nông nghiệp) sẽ thuộc trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải thực hiện thủ đăng thủ đăng ký biến động.  

 Theo đó, Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký biến động đất đai như sau: 

 

 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

 

 Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm: 

 

 - Đơn đăng ký biến động theo mẫu. 

  - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.  

 Bước 2: Nộp hồ sơ 

 

 Theo khoản 2, 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định sau: 

 

 

 Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu (xã, phường, thị trấn). Phương án 2: Không nộp tại UBND  xã 

 

 - Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa thì chịu sự điều hành của Bộ phận một cửa  cấp huyện. 

  - Trường hợp chưa tổ chức Cơ chế một cửa thì phải cung cấp các giấy tờ sau: 

 

 Văn phòng đăng ký đất đai  huyện, thành phố, thị xã. Văn phòng đăng ký  đất đai cấp huyện (nếu địa phương chưa có Văn phòng đăng ký đất đai).  Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết 

 

 - Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa nếu cần thiết; 

 

 - Xác nhận vào đơn đăng ký, xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; 

 

 - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào sổ đăng ký địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có). 

  Bước 4: Đưa ra kết quả




Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo