Đất ở ký hiệu là gì

1. Giải thích ký hiệu  loại đất trên bản đồ địa chính 

 Xin chào Luật sư Minh Khuê, Các ký hiệu như LUC, ONT, ODT, CLN... trên sơ đồ địa chính được quy định như thế nào? Tôi nhìn mà chẳng hiểu đất  mình là gì. Mong luật sư tư vấn để tôi  hiểu vì tôi là nông dân nên  không biết luật mong luật sư tư vấn giúp tôi,? Cảm ơn bạn rất nhiều. 

 

 Luật sư tư vấn: 

 

 Căn cứ vào Luật đất đai năm 2013 về phân loại đất được chia làm 3 nhóm chính đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng. Trên bản đồ, loại đất được thể hiện bằng kí hiệu chữ theo quy phạm.  

 Trong 3 nhóm đất nêu trên có các loại đất khác nhau như: Đất chuyên trồng lúa nước, đất bằng trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất ở nông thôn, đất ở đô thị, đất thương mại, đất quốc phòng - an ninh...có rất nhiều loại đất khác nhau và thường bản đồ được thu nhỏ nên khi thể hiện trên bản đồ được thể hiện dưới dạng ký hiệu.  

 (*) Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính (Ban hành kèm theoThông tư 25/2015/TT-BTNMT): 

 

 

 

 1.1 Nhóm đất nông nghiệp 

 Nhóm đất nông nghiệp bao gồm 12 loại đất với ký hiệu cụ thể như sau: 

 

 STT Loại đất Mã 

 1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 

 2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 

 3 Đất lúa nương LUN 

 4 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 

 5 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 

 6 Đất trồng cây lâu năm CLN 

 7 Đất rừng sản xuất RSX 

 8 Đất rừng phòng hộ RPH 

 9 Đất rừng đặc dụng RDD 

 10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 

 11 Đất làm muối LMU 

 12 Đất nông nghiệp khác NKH 

 Lưu ý: Đây là những ký hiệu ngắn gọn thể hiện trên bản đồ đại chính, sổ đỏ thể hiện rõ điện tích và loại đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc chưa nhằm xác minh nguồn gốc sử dụng đất.  

 

 

 1.2 Nhóm đất phi nông nghiệp 

 Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm 38 loại đất sử dụng vào các mục đích khác nhau, bao gồm: 

 

 

 STT Loại đất Mã 

 1 Đất ở tại nông thôn ONT 

 2 Đất ở tại đô thị ODT 

 3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 

 4 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 

 5 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 

 6 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 

 7 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 

 8 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 

 9 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 

 10 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 

 11 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG 

 12 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK 

 13 Đất quốc phòng CQP 

 14 Đất an ninh CAN 

 15 Đất khu công nghiệp SKK 

 16 Đất khu chế xuất SKT 

 17 Đất cụm công nghiệp SKN 

 18 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 

 19 Đất thương mại, dịch vụ TMD 

 20 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 

 21 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 

 22 Đất giao thông DGT 

 23 Đất thủy lợi DTL 

 24 Đất công trình năng lượng DNL 

 25 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 

 26 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 

 27 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 

 28 Đất chợ DCH 

 29 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 

 30 Đất danh lam thắng cảnh DDL 

 31 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 

 32 Đất công trình công cộng khác DCK 

 33 Đất cơ sở tôn giáo TON 

 34 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 

 35 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 

 36 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 

 37 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 

 38 Đất phi nông nghiệp khác PNK 

 

 

 1.3 Nhóm đất chưa sử dụng 

 Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm 03 loại đất với ký hiệu cụ thể như sau: 

 

 STT Loại đất Mã 

 1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 

 2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 

 3 Núi đá không có rừng cây NCS 

 Như vậy các loại đất khi thể hiện trên bản đồ sẽ được thể hiện dưới dạng ký hiệu, muốn biết đó là loại đất gì thì phải căn cứ vào bảng ký hiệu nếu trên. 

 

 

 2. Những loại đất nào không phải nộp  thuế tài sản?

 Thưa luật sư, Tôi hiện đang sống ở Nghệ An và có sổ đỏ đất trồng cây lâu năm, hàng năm  tôi  phải đóng hơn 4 triệu tiền thuế đất hàng năm. Không biết đất của tôi đang có có thuộc trường hợp phải nộp thuế không ạ. Vì tôi thấy trên sổ đỏ của tôi có ghi là "giao đất không thu tiền sử dụng đất"?  Tôi xin cảm ơn! 

đất ở ký hiệu là gì

đất ở ký hiệu là gì

 

 Trả lời: 

 

 Các loại đất không phải nộp thuế sử dụng đất hàng năm được quy định tại Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và hướng dẫn chi tiết tại Điều 3 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm: 

 

 Đất sử dụng vào mục đích công cộng, Gồm: 

 

 - Đất giao thông, thủy lợi bao gồn đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông, an toàn thủy lợi; 

 

 - Đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng bao gồm đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, công trình văn hóa, điểm bưu điện – văn hóa xã, phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; 

 

 

 - Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định bảo vệ; 

 

 - Đất xây dựng công trình công cộng khác bao gồm đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn; đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên; đất trạm điện; đất hồ, đập thủy điện; đất xây dựng nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. 

  Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng 

 

 Bao gồm: đất thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động. 

  Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.  

 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.  

 Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ tường, nhà thờ họ 

 

 Bao gồm: diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này.  

 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp 

 

 Gồm: 

 

 - Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập; trụ sở các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế liên chính phủ được hưởng ưu đãi, miễn trừ tương đương cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam; 

 

 - Đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học và công nghệ, ngoại giao của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập.  

 

 Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh 

 

 Gồm: 

 

 - Đất thuộc doanh trại, trụ sở đóng quân; 

 

 - Đất làm căn cứ quân sự; 

 

 - Đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh; 

 

 - Đất làm ga, cảng quân sự; 

 

 - Đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh; 

 

 - Đất làm kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân; 

 

 - Đất làm trường bắn, thao trường, bãi tập, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; 

 

 - Đất làm nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, nhà tập luyện thể dục, thể thao và các cơ sở khác thuộc khuôn viên doanh trại, trụ sở đóng quân của các đơn vị vũ trang nhân dân; 

 

 - Đất làm trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý; 

 

 - Đất xây dựng các công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ quốc phòng, an ninh khác do Chính phủ quy định. 

  Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã 

 

 Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp. Dưới đây là lời khuyên của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư đất đai về  thuế sử dụng đất hàng năm, gọi 1900.6162 để được giải đáp. Mong được  hợp tác.




Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo