Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

1.Các loại cây trồng  hàng năm khác là gì?

 Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất được phân  thành ba nhóm chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất nhàn rỗi. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật đất đai 2013 thì đất nông nghiệp bao gồm các nhóm sau: 

 

 Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.  Đất trồng cây lâu năm.  Đất rừng sản xuất.  Đất rừng phòng hộ.  Đất rừng đặc dụng.  Đất nuôi trồng thủy  sản.  Đất  muối.  Đất nông nghiệp khác bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức canh tác không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu, thực nghiệm; đất ươm  cây giống, cây con  và đất trồng hoa, cây cảnh..  Quy định về phân loại đất trồng cây hàng năm khác 

 

 2.Quy định về đất trồng cây hàng năm  theo pháp luật 

 Theo Mục 1: Loại đất, Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về đất trồng cây hàng năm. Đặc biệt: 

 

 “Đất trồng cây hàng năm khác là đất dùng để trồng cây hàng năm khác ngoài trồng lúa  như  rau, hoa màu kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên để trồng cải thiện và chăn nuôi gia súc." 

 

 Như vậy, đất trồng cây hàng năm khác thuộc loại đất trồng cây hàng năm của nhóm đất nông nghiệp. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đất trồng cây hàng năm khác không phải là đất trồng lúa. Điều này cũng được quy định rõ trong Luật Đất đai 2013 và Thông tư 24/2018/TT-BTNMT. Đặc biệt: 

 

 Đất trồng cây hàng năm là đất được sử dụng để trồng, thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất không quá 01 năm, kể cả cây hàng năm được  để cho thu hoạch trong 05 năm và đối với đất chuyên trồng cây hàng năm. cây trồng theo chu kỳ sản xuất. chế độ nông nghiệp thất thường. 

 Đất trồng lúa 

 Đất khai thác thủy sản hàng năm  không phải đất trồng lúa 

 Vì vậy, Luật Đất canh tác hàng năm cũng sẽ có phần giống với Luật Đất đai quy định về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất nông nghiệp. 

3. Phân loại đất trồng cây hàng năm khác 

 Theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, đất chuyên trồng cây hàng năm khác được phân loại như sau: 

 

 Đất trồng cây hàng năm khác bao gồm đất trồng cây hàng năm khác và đất hoang trồng cây hàng năm khác.  Đất bằng trồng cây hàng năm khác là đất bằng  ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác.  Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác là đất trồng cây hàng năm trên sườn đồi, núi dốc, kể cả trường hợp trồng cây hàng năm khác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng năm khác. 

 Các định nghĩa khác về đất trồng cây hàng năm  

 Quy định sử dụng đất trồng cây hàng năm khác 

 hạn mức đất 

 Nhà nước  quy định rõ về hạn mức sử dụng đất trồng cây hàng năm khác, cụ thể tại Điều 129 như sau: 

 

  1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau: 

 

a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long; 

 

b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. 2. Hạn mức giao đất để trồng cây lâu năm không quá 10 héc ta đối với các thành phố trực thuộc trung ương, huyện, huyện thuộc đồng bằng; đối với xã, huyện, trung tâm và huyện miền núi không quá 30 héc ta. 2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất  gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta. Trường hợp bổ sung đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, huyện, tổng thuộc đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, huyện và huyện miền núi. 

 hạn mức sử dụng đất 

 hạn mức sử dụng đất 

 Quyền  của người sử dụng đất 

 Người sử dụng đất để trồng cây hàng năm khác có các quyền sau đây: 

 

 Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Hưởng thành quả của hoạt động lao động và cơ cấu đầu tư trong lĩnh vực này. Hưởng lợi từ các  công trình  Nhà nước  bảo vệ và cải tạo đất nông nghiệp.  Nhà nước chỉ đạo, hỗ trợ việc cải tạo, mở rộng diện tích đất nông nghiệp.  Được nhà nước bảo vệ khi quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm trên đất đai. Được Nhà nước bồi thường khi  thu hồi đất theo quy định của pháp luật về bồi thường đất đai mới nhất.  Có quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về quyền sử dụng đất và  đất đai. Lợi ích của việc sử dụng đất 

 Quyền  của người dân khi sử dụng đất 

 trách nhiệm của người sử dụng đất 

 Tương tự như vậy, người sử dụng đất khi sử dụng đất trồng cây hàng năm cũng sẽ có các trách nhiệm khác: 

 

 Sử dụng đất đúng mục đích, đúng hạn mức, đúng quy định về độ sâu trong lòng đất và độ cao trong không trung. Bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất, tôn trọng các quy định pháp luật hiện hành. Thực hiện việc kê khai, đăng ký phương án và hoàn thiện các thủ tục  chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. . Thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai theo  quy định của pháp luật.  Thực hiện và bảo đảm  thực hiện các biện pháp bảo vệ đất đai. Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất bị ảnh hưởng. Tuân thủ luật điều chỉnh việc tìm kiếm các  vật thể trong lòng đất.  Trả lại đất cho Nhà nước khi có lệnh thu hồi, hết thời hạn sử dụng mà không được gia hạn. Sử dụng đất có trách nhiệm 

 trách nhiệm của người sử dụng đất 

4. Điều kiện chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất ở là gì?  

Quy trình chuyển  đất trồng cây hàng năm sang đất ở phụ thuộc cụ thể vào từng địa phương. Khi muốn chuyển  mục đích sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau: 

 

 Muốn chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan có thẩm quyền. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định cấp phép cho  hộ gia đình, cá nhân.  Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.  Đất không  tranh chấp; 

 Quyền sử dụng đất không bị hạn chế để bảo đảm thi hành án; 

 Trong thời kỳ chiếm đất 

 chuyển đổi mục đích sử dụng đất 

 Chuyển  đất trồng cây hàng năm sang đất ở 

 Ngoài các điều kiện trên, khi cần chuyển  mục đích sử dụng đất, cơ quan sẽ căn cứ vào: 

 

 kế hoạch sử dụng đất hàng năm của  huyện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.  Nhu cầu sử dụng đất phải được ghi rõ  trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.  >>> Có thể bạn quan tâm: Có được xây nhà trên đất trồng cây hàng năm? Cách chuyển đổi sang đất thổ cư 

 

 Tiền sử dụng đất phải nộp 

 Khi chuyển  đất trồng cây hàng năm sang đất ở thì người sử dụng đất phải nộp  tiền sử dụng đất chênh lệch. Đặc biệt: 

 

 Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất ở - Tiền sử dụng đất nông nghiệp 

 

 Ngoài ra, chủ  đất còn phải nộp thêm lệ phí trích lục, cấp Giấy chứng nhận theo quy định.  

 Có được xây nhà trên đất trồng cây hàng năm không?  Theo luật, chủ sở hữu phải tuân thủ việc sử dụng đất như đã  xác định  ban đầu. Vì vậy, việc xây dựng nhà  trên đất trồng cây hàng năm khác là vi phạm pháp luật về sử dụng đất. Đây được coi là hành vi xây dựng công trình trên đất không được phép xây dựng. 

5.  Đất trồng cây hàng năm có bị thu hồi không?

  Theo quy định về thời hạn sử dụng đất tại Luật đất đai 2013 thì đất trồng cây hàng năm có thời hạn sử dụng cụ thể như sau: 

 

đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

 

 Đối với  cá nhân, hộ gia đình được nhượng, công nhận quyền sử dụng đất được thời hạn  50 năm.  Đối với cá nhân, hộ gia đình được nhà nước cho thuê đất thì thời hạn  không quá 50 năm.  Đối với tổ chức được giao đất, cho thuê đất thì căn cứ vào dự án đầu tư hoặc đơn xin  giao đất của tổ chức để xem xét, quyết định cụ thể, thời gian tối đa không quá 70 năm.  Khi hết thời hạn sử dụng đất, chủ sở hữu  căn cứ vào tình trạng thực tế của đất để xin gia hạn. Nếu không thực hiện việc gia hạn theo quy định thì có thể bị Nhà nước tịch thu đất. 

 thời hạn sử dụng đất 

 thời hạn sử dụng đất 

 Có được chuyển  đất trồng cây lâu năm khác thành đất ở không?  Theo quy định của pháp luật, đất trồng cây hàng năm có thể chuyển mục đích sử dụng sang đất ở. Tuy nhiên, quá trình này cần phải có sự cho phép của các cơ quan có thẩm quyền. Pháp luật đất đai  cho phép chuyển đổi  loại đất khi đáp ứng một số điều kiện. Dưới đây là các quy tắc và thủ tục cho các năm khác. Trường hợp vi phạm, tùy theo mức độ chủ đất sẽ bị  cơ quan có thẩm quyền xử phạt. 

 Quy định  chuyển đổi đất đai để sử dụng  

 Các quy định của Luật chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định rõ ràng tại Mục 57 của Luật đất đai 2013, bao gồm: 

 

 Đầu tiên. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm: chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; 

 

Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 1. Theo quy định của pháp luật, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính. Phương thức sử dụng, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng  áp dụng theo loại đất sau khi điều chỉnh giao. 

 Trên thực tế, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần được thực hiện theo quy trình  quy định tại Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Lý do thực hiện theo các thủ tục này là các loại cây lâu năm khác được chỉ định là đất nông nghiệp. 

  Quy chế sử dụng đất 

 Quy định về mục đích sử dụng đất 

 Quy trình  chuyển  đất trồng cây lâu năm khác sang đất ở 

Người sử dụng đất nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường. 

Cơ quan này sẽ xem xét hồ sơ; chịu trách nhiệm xác minh về đất đai, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất  thực hiện  nghĩa vụ tài chính theo quy định; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và chủ trì việc cập nhật, chỉnh lý sổ đăng ký, cơ sở dữ liệu đất đai và sổ đăng ký. Trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì phải làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất. 

Người kê khai chuyển mục đích sử dụng phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định. 

 quy trình chuyển  mục đích sử dụng đất 

 quy trình chuyển  mục đích sử dụng đất 

 Thời gian thực hiện 

 Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển  mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày và không quá 25 ngày đối với  vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn như đô thị miền núi,  hải đảo, vùng sâu, vùng xa. Thời hạn này được tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền nhận được yêu cầu chuyển đổi. Thời gian chuyển đổi không  tính từ thời điểm chủ  đất hoàn tất hồ sơ hoặc các thủ tục tài chính khác. 

  Vậy là chúng ta vừa  tìm hiểu  khái niệm  cây hàng năm khác. Ngoài ra còn có các thông tin liên quan đáng chú ý thuộc các chủ đề khác về nhà đất, kiến ​​trúc, phong thủy,… Thường xuyên truy cập Mogi.vn để cập nhật những thông tin thú vị về đất đai và các loại hình bất động sản !




Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo