Danh mục mã kho bạc nhà nước

Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.

kho-bac
Danh mục mã kho bạc nhà nước

1. Kho bạc nhà nước là gì? 

Kho bạc nhà nước được hiểu là cơ quan thuộc hệ thống tài chính nhà nước có chức năng quản lí quỹ ngân sách nhà nước. Kho bạc nhà nước còn được gọi là ngân khố quốc gia, thực hiện chức năng quản lí tiền tệ, quỹ ngân sách nhà nước, tài sản thuộc ngân sách nhà nước. Tùy thuộc cơ cấu tổ chức nhà nước và quan điểm lập pháp ở các nước, cơ quan kho bạc được tổ chức theo các loại hình như: trực thuộc Chính phủ, trực thuộc Bộ Tài chính và Kho bạc do ngân hàng trung ương quản lí.

Vậy ngoài ra, kho bạc nhà nước là gì trong tiếng Anh?

Kho bạc nhà nước trong tiếng Anh được viết là State Treasury.

Kho bạc nhà nước tiếng Anh có thể được định nghĩa là the state treasury is state management agency under the ministry of finance, performing the function of advising and assisting the ministere in managing the state of state treasury, financial fund…; fund management,total state accountant; carry out capital mobilization and development invelopment through the form of bond issuance in accordance with law.

2. Cơ cấu tổ chức về kho bạc nhà nước

Cơ cấu, tổ chức của kho bạc Nhà nước được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành chính, được bảo đảm nguyên tắc tập trung, thống nhất.

Đối với cơ quan Kho bạc Nhà nước ở Trung ương:

  • Vụ Tổng hợp – Pháp chế;
  • Vụ Kiểm soát chi;
  • Vụ Hợp tác quốc tế;
  • Vụ Kho quỹ;
  • Vụ Tổ chức cán bộ;
  • Văn phòng;
  • Vụ Thanh tra – Kiểm tra;
  • Vụ Tài vụ – Quản trị;
  • Cục Quản lý ngân quỹ;
  • Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước;
  • Trường Nghiệp vụ Kho bạc;
  • Cục Kế toán nhà nước;
  • Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia.
  • Cục Công nghệ thông tin;
  • Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia.

Đối với cơ quan Kho bạc Nhà nước tại địa phương:

  • Kho bạc Nhà nước ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh) trực thuộc Kho bạc Nhà nước.
  • Kho bạc Nhà nước ở các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc của tỉnh (gọi chung là Kho bạc Nhà nước cấp huyện) trực thuộc Kho bạc của Nhà nước cấp tỉnh.

3. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc nhà nước

– Theo quy định Quyết định 26/2015/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức kho bạc nhà nước, trực thuộc của Bộ Tài chính, tại điều 1 như sau:

1. Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước; quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.

  1. Kho bạc Nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Như vậy, Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc nhà nước được nêu cơ bản như sau:

  • Soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về quản lí quỹ ngân sách Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác thuộc phạm vi thẩm quyền của kho bạc nhà nước. Tiến hành tổ chức thực hiện thống nhất trong cả nước, hướng dẫn về nghiệp vụ hoạt động của kho bạc nhà nước.

Quản lí quỹ Ngân sách Nhà nước và các quỹ tài chính công khác bao gồm;

Tập trung và phản ánh các khoản thu ngân sách Nhà nước, gồm cả thu viện trợ, vay nợ trong nước và ngoài nước.

Thực hiện việc thu, nộp vào quỹ Ngân sách Nhà nước , thanh toán số thu ngân sách cho các cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước cũng như của cấp có thẩm quyền.

Thực hiện chi Ngân sách Nhà nước, thanh toán, kiểm soát, chi trả các khoản chi Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Quản lý kiểm soát, thực hiện nhập, xuất các quỹ tài chính công và các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, kí cược, kí quỹ theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Quản lý các tài sản quốc gia quý hiếm được giao và quản lí tiền, tài sản các loại chứng chỉ có giá của Nhà nước và của các đơn vị, cá nhân gửi tại kho bạc nhà nước.

Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và điều hành tồn ngân Kho bạc Nhà nước bao gồm:

Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản tiền gửi và thực hiện thanh toán bằng tiền mặt hay hình thức chuyển khoản đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân có quan hệ giao dịch với kho bạc nhà nước.

Mở tài khoản tiền gửi (có kì hạn và không có kì hạn) tại Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại Nhà nước để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ của kho bạc nhà nước.

Tổ chức quản lý, điều hành tồn ngân kho bạc nhà nước tập trung thống nhất trong toàn hệ thống kho bạc nhà nước để bảo đảm các nhu cầu thanh toán, chi trả của Ngân sách Nhà nước và các đối tượng giao dịch khác.

Được sử dụng tồn ngân kho bạc nhà nước để tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

  • Tổ chức công tác kế toán, thống kê và chế độ báo cáo tài chính theo qui định của pháp luật.
  • Thực hiện một số dịch vụ tín dụng theo quy định hoặc được uỷ thác.
  • Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra, quản lí hệ thống thông tin trong toàn bộ hệ thống kho bạc nhà nước.

Như vậy, Kho bạc Nhà nước có vai trò tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước và các quỹ tài chính nhà nước cùng quản lý ngân quỹ nhà nước, tổng kế toán nhà nước. Đồng thời còn thực hiện huy động vốn cho ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển qua hình thức trái phiếu Chính phủ.

4. Danh mục mã kho bạc nhà nước

STT Tên
1 0001 Kho bạc Nhà nước
2 0002 Trung tâm thanh toán - KBNN
3 0003 Sở GD- KBNN
4 0010 KBNN Hà Nội
5 0011 VP KBNN Hà Nội
6 0012 KBNN Ba Đình - Hà Nội
7 0013 KBNN Hoàn Kiếm - Hà Nội
8 0014 KBNN Hai Bà Trưng - Hà Nội
9 0015 KBNN Đống Đa - Hà Nội
10 0016 KBNN Long Biên - Hà Nội
11 0018 KBNN Thanh Trì - Hà Nội
12 0019 KBNN Sóc Sơn - Hà Nội
13 0020 KBNN Đông Anh - Hà Nội
14 0021 KBNN Tây Hồ - Hà Nội
15 0022 KBNN Thanh Xuân - Hà Nội
16 0023 KBNN Cầu giấy - Hà Nội
17 0024 KBNN Gia Lâm - Hà Nội
18 0025 KBNN Hoàng Mai - Hà Nội
19 0026 KBNN Hà Đông - Hà Nội
20 0027 KBNN Phú Xuyên - Hà Nội
21 0028 KBNN Mỹ Đức - Hà Nội
22 0029 KBNN Ứng Hoà - Hà Nội
23 0030 KBNN Thường Tín - Hà Nội
24 0031 KBNN Quốc Oai - Hà Nội
25 0032 KBNN Chương Mỹ - Hà Nội
26 0033 KBNN Sơn Tây - Hà Nội
27 0034 KBNN Ba Vì - Hà Nội
28 0035 KBNN Đan Phượng - Hà Nội
29 0036 KBNN Hoài Đức - Hà Nội
30 0037 KBNN Phúc Thọ - Hà Nội
31 0038 KBNN Thạch Thất - Hà Nội
32 0039 KBNN Thanh Oai - Hà Nội
33 0040 KBNN Mê Linh - Hà Nội
34 0041 KBNN Bắc Từ Liêm - Hà Nội
35 0042 KBNN Nam Từ Liêm - Hà Nội
36 0060 KBNN Hải Phòng
37 0061 VP KBNN Hải Phòng
38 0062 KBNN Ngô Quyền - Hải Phòng
39 0063 KBNN Hồng Bàng - Hải Phòng
40 0064 KBNN Lê Chân - Hải Phòng
41 0065 KBNN Kiến An - Hải Phòng
42 0066 KBNN Đồ Sơn - Hải Phòng
43 0067 KBNN Tiên Lãng - Hải Phòng
44 0068 KBNN An Dương - Hải Phòng
45 0069 KBNN Vĩnh Bảo - Hải Phòng
46 0070 KBNN Thuỷ Nguyên - Hải Phòng
47 0071 KBNN An Lão - Hải Phòng
48 0072 KBNN Kiến Thuỵ - Hải Phòng
49 0073 KBNN Cát Hải - Hải Phòng
50 0075 KBNN Hải An - Hải Phòng
51 0076 KBNN Dương Kinh - Hải Phòng
52 0110 KBNN TP Hồ Chí Minh
53 0111 VP KBNN Hồ Chí Minh
54 0112 KBNN Quận 3 - TP Hồ Chí Minh
55 0113 KBNN Quận 4 - TP Hồ Chí Minh
56 0114 KBNN Quận 5 - TP Hồ Chí Minh
57 0115 KBNN Quận 6 - TP Hồ Chí Minh
58 0116 KBNN Quận 8 - TP Hồ Chí Minh
59 0117 KBNN Quận 10 - TP Hồ Chí Minh
60 0118 KBNN Quận 11 - TP Hồ Chí Minh
61 0119 KBNN Q. Phú Nhuận - TP Hồ Chí Minh
62 0120 KBNN Q.Bình Thạnh - TP Hồ Chí Minh
63 0121 KBNN Gò Vấp - TP Hồ Chí Minh
64 0122 KBNN Tân Bình - TP Hồ Chí Minh
65 0123 KBNN Thủ Đức - TP Hồ Chí Minh
66 0124 KBNN Hóc Môn - TP Hồ Chí Minh
67 0125 KBNN Nhà Bè - TP Hồ Chí Minh
68 0126 KBNN Bình Chánh - TP Hồ Chí Minh
69 0127 KBNN Củ Chi - TP Hồ Chí Minh
70 0128 KBNN Cần giờ - TP Hồ Chí Minh
71 0129 KBNN Quận 2 - TP Hồ Chí Minh
72 0130 KBNN Quận 7 - TP Hồ Chí Minh
73 0131 KBNN Quận 9 - TP Hồ Chí Minh
74 0132 KBNN Quận 12 - TP Hồ Chí Minh
75 0133 KBNN Quận 1 - TP Hồ Chí Minh
76 0134 KNNN Bình Tân - TP Hồ Chí Minh
77 0135 KBNN Tân Phú - TP Hồ Chí Minh
78 0160 KBNN Đà Nẵng
79 0161 VP KBNN Đà Nẵng
80 0162 KBNN Hoà Vang - Đà Nẵng
81 0163 KBNN Thanh Khê - Đà Nẵng
82 0164 KBNN Sơn Trà - Đà Nẵng
83 0165 KBNN Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng
84 0166 KBNN Liên Chiểu - Đà Nẵng
85 0167 KBNN Hải Châu- Đà Nẵng
86 0168 KBNN Cẩm Lệ- Đà Nẵng
87 0260 KBNN Nam Định
88 0261 VP KBNN Nam Định
89 0262 KBNN Xuân Trường - Nam Định
90 0263 KBNN Nghĩa Hưng - Nam Định
91 0264 KBNN Hải Hậu - Nam Định
92 0265 KBNN Vụ Bản - Nam Định
93 0266 KBNN Ý Yên - Nam Định
94 0267 KBNN Trực Ninh - Nam Định
95 0268 KBNN Mỹ Lộc - Nam Định
96 0269 KBNN Giao Thuỷ - Nam Định
97 0270 KBNN Nam Trực - Nam Định
98 0271 KBNN TP Nam Định - Nam Định
99 0310 KBNN Hà Nam
100 0311 VP KBNN Hà Nam
101 0312 KBNN Bình Lục - Hà Nam
102 0313 KBNN Kim Bảng - Hà Nam
103 0314 KBNN Lý Nhân - Hà Nam
104 0315 KBNN Duy Tiên - Hà Nam
105 0316 KBNN Thanh Liêm - Hà Nam
106 0317 Phòng Giao dịch - KBNN Hà Nam
107 0360 KBNN Hải Dương
108 0361 VP KBNN Hải Dương
109 0362 KBNN Thanh Miện - Hải Dương
110 0363 KBNN Nam Sách - Hải Dương
111 0364 KBNN Kim Thành - Hải Dương
112 0365 KBNN Cẩm Giàng - Hải Dương
113 0366 KBNN Chí Linh - Hải Dương
114 0367 KBNN Gia Lộc - Hải Dương
115 0368 KBNN Ninh Giang - Hải Dương
116 0369 KBNN Tứ Kỳ - Hải Dương
117 0370 KBNN Bình Giang - Hải Dương
118 0371 KBNN Thanh Hà - Hải Dương
119 0372 KBNN Kinh Môn - Hải Dương
120 0373 Phòng Giao dịch - KBNN Hải Dương
121 KBNN Hưng Yên
122 0411 VP KBNN Hưng Yên
123 0412 KBNN Mỹ Hào - Hưng Yên
124 0413 KBNN Ân Thi - Hưng Yên
125 0414 KBNN Tiên Lữ - Hưng Yên
126 0415 KBNN Khoái Châu - Hưng Yên
127 0416 KBNN Phù Cừ - Hưng Yên
128 0417 KBNN Văn Lâm - Hưng Yên
129 0418 KBNN Yên Mỹ - Hưng Yên
130 0419 KBNN Văn Giang - Hưng Yên
131 0420 KBNN Kim Động - Hưng Yên
132 0421 Phòng Giao dịch - KBNN Hưng Yên
133 0460 KBNN Thái Bình
134 0461 VP KBNN Thái Bình
135 0462 KBNN Tiền Hải - Thái Bình
136 0463 KBNN Quỳnh Phụ - Thái Bình
137 0464 KBNN Đông Hưng - Thái Bình
138 0465 KBNN Thái Thuỵ - Thái Bình
139 0466 KBNN Vũ Thư - Thái Bình
140 0467 KBNN Kiến Xương - Thái Bình
141 0468 KBNN Hưng Hà - Thái Bình
142 0469 Phòng Giao dịch - KBNN Thái Bình
143 0510 KBNN Long An

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo