Theo nhiều nghiên cứu thì khoáng sản chính là thành phần tạo ra khoáng vật của lớp vỏ Trái Đất. Chúng có tính chất vật lý và thành phần hoá học cho phép con người sử dụng trong đời sống, mang đến hiệu quả nhất định, giúp tạo ra của cải, vật chất. Trong quá trình tìm hiểu về khoáng sản thì có rất nhiều định nghĩa khác nhau. Như vậy khoáng sản có chủng loại như thế nào? Trong bài viết hôm nay cùng Luật ACC tìm hiểu về Danh mục các loại khoáng sản ở việt Nam - Cập nhật mới nhất nhé.
1. Khoáng sản là gì?
Khoáng sản là tập hợp các loại khoáng vật, khoáng chất ở thể lỏng, thể rắn, thể khí, có ích, được tích tụ trong tự nhiên (bên trong lòng đất hoặc trên mặt đất), bao gồm tất cả khoáng vật, khoáng chất ở các bãi thải của mỏ quặng.
2. Các dạng khoáng sản phổ biến
Khoáng sản vô cùng đa dạng với rất nhiều loại khác nhau và được chia theo các nhóm, cụ thể bao gồm:
- Nhóm khoáng sản năng lượng (nhiên liệu hoá thạch) bao gồm: Dầu mỏ, khí đốt, than bùn, than đá, than nâu, than mỡ,…
- Nhóm khoáng sản kim loại: Đồng, chì, vàng, kẽm, sắt, nhôm, boxit, thiếc, crom, mangan,…
- Nhóm khoáng sản phi kim: Đá vôi, đất sét, cát,…
- Nhóm đá màu: Ngọc thạch anh, kim cương, ngọc lục bảo, hồng ngọc, đá mã não, saphia,…
- Nhóm thuỷ khoáng: Nước ngọt ngầm dưới lòng đất và nước khoáng.
- Nhóm nguyên liệu khoáng hoá: Apatit, muối khoáng, photsphat,…
Ngoài cách phân chia như trên thì cũng có thể chia khoáng sản thành 3 loại chính gồm: khoáng sản ở thể rắn (kim loại), khoáng sản ở thể lỏng (thuỷ khoáng) và khoáng sản ở thể khí (khí đốt, khí trơ). Thông thường, khoáng sản thường tích tụ ở những khu vực nhất định tạo nên các mỏ. Với băn khoăn mỏ khoáng sản là gì thì có thiểu đơn giản chúng là nơi là một hay nhiều loại khoáng sản nào đó được tập trung.
3. Tiềm năng khoáng sản tại Việt Nam
Khi tìm hiểu khoáng sản là gì thì nhiều người còn băn khoăn về tiềm năng và trữ lượng khoáng sản ở nước ta. Theo một số báo cáo, thống kê gần nhất thì hiện tại Việt Nam có tới hơn 60 loại khoáng sản với khoảng 5000 điểm mỏ, phân bố trên cả nước. Trong đó, một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất phải kể đến như: bô xít. apatit, titan, than, đất hiếm, đá granit, dầu mỏ, khí đốt,…
Mỗi loại khoáng sản sẽ phân bố ở các khu vực khác nhau. Hiện tại, trữ lượng khoáng sản của nước ta khá lớn, đứng thứ 7 về khai thác dầu thô ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Nhờ tiềm năng lớn về khoáng sản mà Việt Nam có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nền kinh tế, nâng cao đời sống xã hội và khẳng định vị thế chính trị trên trường quốc tế.
4. Danh mục các loại khoáng sản ở việt Nam - Cập nhật mới nhất
DANH MỤC CHỦNG LOẠI VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Mã HS |
Danh mục chủng loại khoáng sản |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Ghi chú |
1 |
|
Quặng titan | ||
|
2615.10.00.20 |
Bột zircon | ZrO2 ≥ 65%,
cỡ hạt nhỏ hơn 75 μm |
|
2615.10.00.90 |
Bột zircon | ZrO2 ≥ 65%, cỡ hạt bằng 75 μm | ||
2823.00.00.40 |
Ilmenit hoàn nguyên | TiO2 ≥ 56%, FeO ≤ 9%, Fe ≤ 27% | Xuất khẩu đến hết năm 2026 | |
2823.00.00.10 |
Xỉ titan loại 1 | TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10% | ||
2823.00.00.20 |
Xỉ titan loại 2 | 85% > TiO2 ≥ 70%, FeO ≤ 10% | ||
2614.00.90.10 |
Quặng tinh rutil | 83% ≤ TiO2 ≤ 87% | ||
2823.00.00.30 |
Quặng tinh rutil | TiO2 lớn hơn 87% | ||
2612.20.00.90 |
Quặng tinh monazit | REO ≥ 57% | ||
2 |
2617.90.00.90 |
Quặng tinh bismut | Bi ≥ 70% | |
3 |
|
Quặng tinh niken | ||
|
2604.00.00.90 |
Quặng tinh niken | Ni ≥ 7,5% | Xuất khẩu đến hết năm 2026 |
4 |
2530.90.90.90 |
Tổng các (ôxit, hydroxit, muối) đất hiếm | TREO ≥ 95% | |
5 |
|
Quặng fluorit | ||
|
2614.00.90.10 |
Quặng tinh fluorit | 90% ≤ CaF2 ≤ 97% | |
|
2823.00.00.30 |
Quặng tinh fluorit | CaF2 lớn hơn 97% | |
6 |
2511.1000 |
Bột barit | BaSO4 ≥ 90%, cỡ hạt nhỏ hơn 1mm | |
7 |
|
Đá hoa trắng | ||
|
2517.41.00.10 |
Dạng bột | Cỡ hạt ≤ 0,125mm, độ trắng ≥ 85% | |
2517.41.00.20 |
Dạng bột | 0,125 mm < cỡ hạt < 1mm, độ trắng ≥ 85% | ||
2517.41.00.30 |
Dạng cục | Cỡ cục từ 1-400 mm, 95% > độ trắng ≥ 92% | Xuất khẩu đến hết năm 2026 | |
|
2517.41.00.30 |
Dạng cục | Cỡ cục từ 1-400 mm, độ trắng <92% | |
8 |
|
Quặng graphit | Xuất khẩu đến hết năm 2026 | |
|
2504.10.00 |
Quặng tinh graphit dạng bột hay mảnh | C ≥ 90% | |
2504.90.00 |
Quặng tinh graphit dạng khác | C ≥ 90% | ||
9 |
2525.20.00 |
Bột mica (muscovit mica) | SiO2 ≥ 44%, AI2O3 > 30%, tạp chất ≤ 2%,
cỡ hạt nhỏ hơn 900 μm |
|
10 |
2512.00.00 |
Quặng tinh diatomit (bột hóa thạch silic) | SiO2 ≥ 63%, AI2O3 ≤ 17%, cỡ hạt nhỏ hơn 0,3 mm | Các mỏ có Giấy phép khai thác được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 31/12/2021 còn hiệu lực xuất khẩu đến hết năm 2026. |
Nội dung bài viết:
Bình luận