Đăng ký xe tại công an xã

Đăng ký xe tại công an xã

Đăng ký xe tại công an xã

Ngày 21/05/2022, Thông Tư số 15/2022/TT-BCA có hiệu lực, mở đường cho cơ quan Công an cấp xã, bao gồm công an xã, phường, thị trấn, để thực hiện đăng ký xe tại công an xã cho người dân. Tuy nhiên, quy định này không áp dụng đồng đều trên toàn quốc.

  • Cơ quan Công an cấp xã, phường, thị trấn sẽ có thẩm quyền đăng ký và cấp biển số xe máy trong trường hợp số lượng xe đăng ký mới từ 250 xe trở xuống trong 03 năm liền kề gần nhất.

  • Đối với các quận, thành phố thuộc 5 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ, cơ quan đăng ký xe máy được xác định là cơ quan Công an cấp huyện.

  • Trong các quận, thành phố thuộc 5 thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan đăng ký xe máy là cơ quan Công an cấp huyện nơi chủ xe đăng ký hộ khẩu thường trú.

Trong trường hợp Công an cấp xã, phường, thị trấn có thông báo được phân quyền cấp biển số, người dân cần thực hiện các thủ tục sau:

1. Nộp Lệ Phí Trước Bạ

Theo Nghị định 10/2022 của Chính phủ, việc nộp lệ phí trước bạ là bước quan trọng trong quá trình đăng ký xe máy. Cụ thể:

  • Số tiền lệ phí trước bạ được tính bằng cách nhân giá tính lệ phí trước bạ với mức thu lệ phí trước bạ.

  • Xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%, riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

  • Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi, áp dụng mức thu là 1%.

  • Tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở, nếu nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy lần đầu, mức thu là 5%.

  • Nếu chủ tài sản đã kê khai và nộp lệ phí trước bạ cho xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định, thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

2. Hồ sơ Khai Lệ Phí Trước Bạ theo Nghị Định 126/2020 và Các Quy Định Liên Quan

Khi bạn quyết định mua hoặc chuyển nhượng một chiếc xe, việc khai lệ phí trước bạ là bước quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp của giao dịch. Theo hướng dẫn tại Nghị định 126/2020, hồ sơ khai lệ phí trước bạ cần bao gồm các giấy tờ sau:

Đầu tiên và quan trọng nhất, bạn cần điền Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ theo mẫu số 02/LPTB. Đây là một bước thiết yếu để bắt đầu quy trình đăng ký và thanh toán lệ phí trước bạ.

Tiếp theo, bạn sẽ cần có bản sao của các giấy tờ liên quan đến mua bán hoặc chuyển giao tài sản hợp pháp. Điều này có thể bao gồm hợp đồng mua bán hoặc tặng cho. Việc này nhằm xác nhận tính chính thức và hợp pháp của giao dịch.

Nếu bạn mua xe cũ, cần có bản sao của giấy đăng ký xe của chủ cũ. Ngược lại, nếu đăng ký xe mới, bạn sẽ cần bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe từ cơ quan công an. Đây là bước quan trọng để chuyển đổi quyền sở hữu của chiếc xe.

Nếu có, bạn cũng cần bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ. Điều này có thể bao gồm các văn bản xác nhận về tài sản hoặc chứng minh về tình trạng miễn lệ phí.

Lưu ý rằng giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá bán thực của chiếc xe máy. Thay vào đó, Bộ Tài chính quy định giá lệ phí dựa trên từng loại xe. Điều này đồng nghĩa với việc giá lệ phí sẽ thay đổi tùy thuộc vào đặc điểm cụ thể của chiếc xe.

Để biết giá lệ phí cụ thể, người mua có thể tham khảo Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng quyết định này đã được sửa đổi và điều chỉnh bởi các Quyết định sau: 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020, và 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.

3. Chuẩn bị và Nộp Hồ Sơ Tại Công An Cấp Xã

Đăng ký xe tại công an xã

Đăng ký xe tại công an xã

Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe máy là bước quan trọng để đảm bảo quyền sở hữu và sử dụng phương tiện giao thông. Theo Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ bao gồm các thành phần chính sau:

Tờ Khai Đăng Ký Xe

  • Thông tin chi tiết về xe, chủ sở hữu, và các yếu tố quan trọng khác.

Giấy Tờ Nguồn Gốc Xe

  • Đối với xe gắn máy nhập khẩu: Tờ khai nguồn gốc xe.

  • Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng.

Giấy Tờ Chuyển Quyền Sở Hữu Xe

  • Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu).

  • Phiếu ủy nhiệm chi qua ngân hàng hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Giấy Tờ Lệ Phí Trước Bạ Xe

  • Biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách.

  • Giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật.

 Xuất Trình CMND hoặc Thẻ CCCD của Chủ Xe hoặc Sổ Hộ khẩu

Nộp Lệ Phí Đăng Ký Xe Máy

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức lệ phí khi đăng ký xe máy được xác định như sau:

Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh

  • Xe có giá trị dưới 15 triệu đồng: 500,000 - 1,000,000 đồng.

  • Xe có giá trị 15 triệu - 40 triệu đồng: 1,000,000 - 2,000,000 đồng.

  • Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: 2,000,000 - 4,000,000 đồng.

Các Thành Phố Trực Thuộc Trung Ương, Thành Phố Trực Thuộc Tỉnh và Thị Xã

  • Xe có giá trị dưới 15 triệu đồng: 200,000 đồng.

  • Xe có giá trị 15 triệu - 40 triệu đồng: 400,000 đồng.

  • Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: 800,000 đồng.

 Các Địa Phương Khác

  • Mức lệ phí đối với tất cả các loại xe: 50,000 đồng.

Hiện nay, xe máy, đặc biệt là ở các thành phố lớn, đang tăng nhanh chóng. Dự báo cho thấy, với tốc độ tăng 10% mỗi năm, Hà Nội sẽ đạt khoảng 11 triệu xe máy vào năm 2025. Điều này đặt ra thách thức lớn về quản lý và đăng ký xe. Phân cấp đăng ký sẽ giúp giảm áp lực cho cả người dân và cơ quan chức năng, tạo điều kiện thuận lợi hơn trong quá trình kiểm soát phương tiện giao thông cá nhân.

FAQ: Câu Hỏi Liên Quan

1. Câu hỏi: Thông Tư số 15/2022/TT-BCA có ảnh hưởng như thế nào đến việc đăng ký xe máy tại cơ quan Công an cấp xã?

Trả lời: Thông Tư này mở rộng thẩm quyền đăng ký xe máy tại cơ quan Công an cấp xã cho người dân. Tuy nhiên, áp dụng không đồng đều trên toàn quốc và chỉ áp dụng khi số lượng xe đăng ký mới từ 250 xe trở xuống trong 03 năm liền kề.

2. Câu hỏi: Lệ phí trước bạ của xe máy được tính như thế nào theo Nghị định 10/2022 của Chính phủ?

Trả lời: Số tiền lệ phí trước bạ được tính bằng cách nhân giá tính lệ phí trước bạ với mức thu lệ phí trước bạ. Mức thu lệ phí trước bạ là 2%, riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

3. Câu hỏi: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ cần những giấy tờ gì theo hướng dẫn của Nghị định 126/2020?

Trả lời: Hồ sơ cần bao gồm Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ, bản sao của giấy tờ liên quan đến mua bán hoặc chuyển giao tài sản, bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ (đối với xe cũ), giấy chứng nhận thu hồi đăng ký và biển số xe, và bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ.

4. Câu hỏi: Lệ phí đăng ký xe máy được quy định như thế nào tại Thông tư 229/2016/TT-BTC?

Trả lời: Mức lệ phí khi đăng ký xe máy được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, với mức lệ phí thay đổi tùy thuộc vào giá trị của xe và địa bàn, ví dụ như tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo