09 trường hợp công dân bị xóa đăng ký thường trú năm 2024

1. Nơi thường trú là nơi nào?  

Theo khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 2020, nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú 

Đề xuất bỏ sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bằng giấy

 2. Các trường hợp công dân bị xóa đăng ký thường trú năm 2023 

 Cụ thể khoản 1 Điều 24 Luật Cư trú 2020, người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký thường trú: 

 

 (1) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết; 

 

 (2) Ra nước ngoài để định cư; 

 

 (3) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú quy định tại Điều 35 Luật Cư trú 2020; 

 

 (4) Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng; 

 

 (5) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; 

 

 (6) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp quy định tại (8); 

 

 (7) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, 

 

 Trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó hoặc trường hợp quy định tại Luật Cư trú 2020 

 

 (8) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ và không được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; 

 

 (9) Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật. 

  3. Quyền và nghĩa vụ của công dân về cư trú 

 3.1. Quyền cư trú của công dân  

 Công dân có các quyền  cư trú sau đây: 

 

 - Lựa chọn và quyết định nơi cư trú, đăng ký cư trú theo quy định của Luật cư trú 2020 và các quy định  của pháp luật có liên quan. 

  - Bảo đảm bí mật thông tin cá nhân, thông tin  hộ gia đình trong cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ trường hợp pháp luật có quy định. 

 - Sử dụng thông tin về nơi cư trú  trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; thông tin cư trú được xác nhận bởi một cơ quan đăng ký cư trú trong  nước bất kể nơi cư trú theo yêu cầu.  

 - Được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật, điều chỉnh vào Cơ sở dữ liệu về cư trú trong trường hợp có thay đổi hoặc khi có yêu cầu. 

  - Được nhận thông tin, tài liệu theo yêu cầu liên quan đến việc thực hiện quyền tự do cư trú. - Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ quyền tự do cư trú. 

  - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện các hành vi vi phạm pháp luật về cư trú do pháp luật quy định  

 

 (Điều 8 Luật cư trú 2020) 

 

 3.2. Nghĩa vụ cư trú của công dân  

 Cụ thể, Mục 9 Luật cư trú 2020 quy định về nghĩa vụ cư trú của công dân  như sau: 

 

 - Thực hiện  đăng ký cư trú theo quy định của Luật cư trú 2020 và các quy định  của pháp luật có liên quan.  

 - Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, giấy tờ, tài liệu về nơi cư trú của mình cho cơ quan, người có thẩm quyền và  trách nhiệm về thông tin, giấy tờ, tài liệu đã cung cấp. 

  - Nộp lệ phí đăng ký lưu trú theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (529 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo