Thủ tục đăng ký tạm trú [Chi tiết 2024]

Việc thay đổi nơi cư trú, sinh sống so với địa chỉ thường trú của cá nhân có thể làm phát sinh nghĩa vụ phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật. Vậy có phải trong mọi trường hợp đến sinh sống ở nơi khác đều phải đăng ký tạm trú không? Điều kiện đăng ký tạm trú là gì? Khi thực hiện đăng ký tạm trú cần phải lưu ý những gì, chuẩn bị giấy tờ như thế nào và thực hiện theo trình tự ra sao? Để thuận tiện thì công dân có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký tạm trú bằng những hình thức nào? Thời gian giải quyết thủ tục diễn ra trong bao lâu? Để giúp bạn hiểu rõ các vấn đề này, đồng thời có thể dễ dàng thực hiện thủ tục một cách đơn giản, nhanh chóng nhất, hãy cùng ACC theo dõi chi tiết về thủ tục đăng ký tạm trú trong bài viết dưới đây nhé.

Thủ Tục đăng Ký Tạm Trú Công Ty Luật Acc
Thủ Tục đăng Ký Tạm Trú Công Ty Luật ACC

1. Vì sao cần phải đăng ký tạm trú?

Công dân có quyền tự do cư trú theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Cư trú 2020 thì công dân có nghĩa vụ phải thực hiện đăng ký cư trú nói chung và đăng ký tạm trú nói riêng theo quy định của pháp luật. Tại khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định về nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Vì vậy, việc tạm trú ở một địa điểm khác cần phải được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

2. Điều kiện đăng ký tạm trú

Chắc hẳn nhiều người sẽ có thắc mắc về việc trong trường hợp nào thì cần phải thực hiện việc đăng ký tạm trú. Theo đó, khi công dân vì một số lý do như học tập, làm việc, lao động… nên đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp khác với nơi đăng ký thường trú (cụ thể là ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú) trong thời gian từ 30 ngày trở lên thì cần phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Ngoài điều kiện trên thì tùy vào nhu cầu thực tế của cá nhân mà sẽ có thời hạn tạm trú khác nhau nhưng tối đa là 02 năm. Đồng thời khi hết thời hạn đã đăng ký tạm trú, có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

Một điều kiện tiếp theo là về chỗ ở nơi đăng ký tạm trú. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở mà pháp luật quy định là địa điểm không được đăng ký thường trú mới, cụ thể:

  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn chiếm, di tích lịch sử - văn hoá, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ thiên tai,…
  • Chỗ ở nằm toàn bộ trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc không đủ điều kiện xây dựng.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chỗ ở hiện có tranh chấp, khiếu nại về quyền sử dụng.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ.

3. Hồ sơ đăng ký tạm trú cần những loại giấy tờ gì?

Hồ Sơ đăng Ký Tạm Trú Công Ty Luật Acc
Hồ Sơ đăng Ký Tạm Trú_Công Ty Luật Acc

Để đăng ký tạm trú, bạn cần phải chuẩn bị những loại giấy tờ, tài liệu sau:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người đăng ký;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp;
  • Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.

4. Nơi thực hiện việc đăng ký tạm trú

Đăng ký tạm trú trực tiếp: tại Công an cấp xã nơi người đăng ký dự kiến tạm trú.

Đăng ký tạm trú trực tuyến (online): tại Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

5. Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú

5.1. Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp

Đối với trường hợp đăng ký tạm trú trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn, người đăng ký sẽ thực hiện thủ tục theo các bước sau đây.

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Công an xã

Người đăng ký nộp đầy đủ hồ sơ như đã liệt kê phía trên đến Công an xã nơi dự định tạm trú.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và thụ lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra hồ sơ về nội dung và tính pháp lý.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì sẽ được tiếp nhận, cấp phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì có thể yêu cầu nộp bổ sung hoặc có thể từ chối tiếp nhận (nêu rõ lý do từ chối).

Bước 3: Nộp lệ phí

Tiếp theo, người đăng ký sẽ thực hiện việc nộp lệ phí đăng ký tạm trú.

Bước 4: Nhận kết quả đăng ký

Người đăng ký sẽ nhận được kết quả giải quyết đăng ký tạm trú theo như thông tin trên phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.

5.2. Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú trực tuyến (online)

Trường hợp đăng ký tạm trú online tại Cổng dịch vụ công quản lý cư trú thì được thực hiện theo các bước sau.

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú

Người đăng ký truy cập tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn và tiến hành đăng nhập tài khoản.

Trường hợp chưa có tài khoản, cần phải đăng ký tài khoản mới tại Cổng dịch vụ công quốc gia: https://dangky.dichvucong.gov.vn/register

Bước 2: Chọn dịch vụ công “tạm trú”

Sau đó hệ thống sẽ chuyển sang phần điền thông tin của người đăng ký.

Bước 3: Điền thông tin và cung cấp giấy tờ cần thiết

Điền đầy đủ các thông tin trên hệ thống và đính kèm các tập tin bao gồm hình ảnh, giấy tờ liên quan để giúp cơ quan chức năng xác minh cũng như giải quyết hồ sơ.

Bước 4: Lựa chọn hình thức nhận thông báo kết quả

Người đăng ký có thể lựa chọn một trong hai hình thức nhận thông báo kết quả giải quyết là qua Cổng thông tin và nhận trực tiếp tại trụ sở Công an. 

Sau khi đã hoàn thành, người đăng ký cần phải chọn vào “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên” và cuối cùng là lưu gửi hồ sơ.

Lưu ý:

  • Sau khi gửi hồ sơ, công dân có thể tra cứu tiến độ hồ sơ thông qua trang chủ Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
  • Các thông tin kê khai của người đăng ký cần phải trùng với thông tin quản lý trong Cơ sở dữ liệu dân cư quốc gia.

6. Thời gian đăng ký tạm trú

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

7. Lệ phí đăng ký tạm trú

Đăng ký tạm trú
Đăng ký tạm trú

Lệ phí đăng ký cư trú sẽ được căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và đảm bảo nguyên tắc s Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.

Đồng thời, Khoản 1 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bao gồm: “Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện)”.

Bởi vì đăng ký tạm trú là đăng ký cư trú, do đó theo quy định trên, lệ phí đăng ký tạm trú do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Như vậy, mỗi tỉnh có lệ phí đăng ký tạm trú khác nhau, được quy định trong nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

8. Công ty Luật ACC giải đáp câu hỏi thường gặp

8.1.Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú có thể thực hiện dưới những hình thức nào?

Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú (theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Luật Cư trú 2020)

Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 3 Thông tư 55/2021/TT-BCA việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú được thực hiện dưới hình thức trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú

8.2. Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký tạm trú gồm những gì?

Giấy tờ, tài liệu chứng minh nơi đăng ký tạm trú là chỗ ở hợp pháp. Căn cứ Điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP, các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký tạm trú có thể là:

+ Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.

+ Giấy tờ của cơ quan, tổ chức về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở… đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức.

+ Hợp đồng mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.

8.3. Thủ tục đăng ký tạm trú online?

Bước 1: Đăng nhập Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/.

Bước 2: Đăng nhập tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Trường hợp chưa có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì phải đăng ký để tạo tài khoản.

Xem thêm: Cách đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Bước 3: Chọn mục thủ tục Tạm trú.

Bước 4: Khai báo đầy đủ thông tin trên trang Khai báo tạm trú

Bước 5: Nhận kết quả giải quyết

8.4. Sinh sống từ 30 ngày trở lên mới phải đăng ký tạm trú?

Khi công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Hướng dẫn thủ tục đăng ký tạm trú. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về đăng ký tạm trú. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn đăng ký tạm trú hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (587 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo