Làm tạm trú tạm vắng hết bao nhiêu tiền? [Chi tiết 2024]

Bên cạnh việc tìm hiểu thủ tục pháp lý được thực hiện theo trình tự như thế nào thì vấn đề chi phí phải nộp cũng khiến nhiều người quan tâm. Theo đó, thủ tục tạm trú tạm vắng đã không còn quá xa lạ gì với mọi người. Vậy làm tạm trú tạm vắng có mất tiền không? Nếu có thì chi phí là bao nhiêu? Để giúp giải đáp các thắc mắc này, mời bạn hãy cùng ACC theo dõi bài viết có chứa các thông tin pháp lý liên quan câu hỏi làm tạm trú tạm vắng có mất tiền không dưới đây.

Chi Phí Làm Tạm Trú Tạm Vắng Có Mất Tiền Không
Chi Phí Làm Tạm Trú Tạm Vắng Có Mất Tiền Không?

1. Khi nào thì cần đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng

Đối với đăng ký tạm trú, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp khác với nơi đăng ký thường trú (cụ thể là ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú) trong thời gian từ 30 ngày trở lên cần phải đăng ký tạm trú.

Đối với khai báo tạm vắng, tại khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020 đề cập các trường hợp cần phải thực hiện khai báo tạm vắng, cụ thể:

  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với các đối tượng sau: (1) bị can, bị cáo đang tại ngoại; (2) người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; (3) người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; (4) người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; (5) người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;
  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với (1) người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; (2) người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; (3) người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
  • Người đang trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên;
  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc các trường hợp trên, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

Tại sao phải đăng ký tạm trú? Thời hạn đang ký tạm trú là bao lâu ? Mòi quý bạn đọc theo dõi bài viết Trình tự thủ tục đăng ký tạm trú

2. Cơ quan đăng ký cư trú

Cơ quan thực hiện việc đăng ký tạm trú là cơ quan đăng ký cư trú. Theo đó, căn cứ tại khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020, cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã. Do đó, khi cần thực hiện đăng ký tạm trú, bạn cần đến Công an xã nơi bạn dự định tạm trú để hoàn thành thủ tục.

Ngoài ra, còn có thể đăng ký tạm trú trực tuyến (online) tại Cổng dịch vụ công quản lý cư trú thông qua địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn

3. Làm tạm trú tạm vắng có mất tiền không?

Khi thực hiện đăng ký tạm trú, công dân cần phải nộp một khoản lệ phí thủ tục tại cơ quan nơi thực hiện. Theo đó, lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú (Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC).

4. Chi phí đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng

Lệ phí đăng ký cư trú sẽ được căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.

Đồng thời, Khoản 1 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bao gồm: “Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện)”.

Bởi vì đăng ký tạm trú là đăng ký cư trú, do đó theo quy định trên, lệ phí đăng ký tạm trú do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Như vậy, mỗi tỉnh có lệ phí đăng ký tạm trú khác nhau, được quy định trong nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Tại Hà Nội - thành phố trực thuộc Trung ương, lệ phí khi đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ tạm trú là 15.000 đồng/lần ở các quận và các phường; 8.000 đồng/lần ở các khu vực khác.

Đăng ký tạm trú online được thực hiện tại đâu và như thế nào? Hãy để ACC gửi đến bạn các thông tin bổ ích trong bài viết: Đăng ký tạm trú online

5. Một số câu hỏi thường gặp

Tạm trú là gì?

Tạm trú là ở tạm thời, không ở thường xuyên một cách chính thức trong khoảng thời gian xác định. 

Thời gian giải quyết là bao lâu?

Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà thời gian giải quyết sẽ khác nhau. Thông thường từ  01 đến 03 ngày làm việc, kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ.

Khách hàng nên lựa chọn Công ty nào cung cấp dịch vụ  tư vấn pháp lý uy tín chất lượng?

ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá cả hợp lý.

Chi phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu?

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.

Trên đây là một số thông tin theo quy định của pháp luật hiện hành nhằm giải đáp câu hỏi làm tạm trú tạm vắng có mất tiền không cũng như chi phí đăng ký tạm trú tạm vắng. Nếu bạn còn có thắc mắc gì về chi phí đăng ký tạm trú tại địa phương nơi mình tạm trú hay có bất kỳ thắc mắc nào khác cũng như mong muốn sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ với Công ty Luật ACC. Chúng tôi đảm bảo bạn sẽ được trải nghiệm tư vấn và những dịch vụ pháp lý tốt nhất.

✅ Chi phí: Làm tạm trú vắng
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (790 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo