Hướng dẫn đăng ký tạm trú online mới nhất

cach-dang-ky-tam-tru-tam-vang-online-khong-mat-qua-nhieu-thoi-gian-cho-doi-202104231550536961

 Hướng dẫn đăng ký tạm trú online mới nhất

1. Khái niệm về Tạm trú:

Tạm trú là gì?

 

Nơi tạm trú là nơi mà công dân ở trong một khoảng thời gian cố định bên ngoài địa chỉ thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

(Khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020)

 

2. Điều kiện đăng ký Tạm trú:

Điều kiện đăng ký tạm trú được quy định như thế nào?

 

Khi công dân đến sống tại nơi cư trú hợp pháp ngoài địa bàn của đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký cư trú thường trú, vì mục đích lao động, học tập hoặc mục đích khác trong khoảng thời gian từ 30 ngày trở lên, thì họ phải thực hiện đăng ký tạm trú.

 

3. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể gia hạn nhiều lần.

 

Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại nơi cư trú quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020, bao gồm:

 

Nơi cư trú nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc xâm phạm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và các khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

 

Nơi cư trú mà toàn bộ diện tích nhà ở xây dựng trái phép hoặc xâm phạm đất hoặc nơi cư trú được xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

 

Nơi cư trú đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nơi cư trú là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

Nơi cư trú bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Phương tiện được sử dụng như nơi đăng ký cư trú đã bị xóa đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

 

Nơi cư trú là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 

4. Giấy tờ cần thiết khi đăng ký Tạm trú:

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020, việc đăng ký tạm trú cần những giấy tờ sau:

 

Tờ khai thông tin thay đổi cư trú.

Đối với người dưới 18 tuổi, trong tờ khai cần có ý kiến đồng ý bằng văn bản từ cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

 

Các giấy tờ, tài liệu chứng minh về việc cư trú hợp pháp.

5. Thủ tục đăng ký Tạm trú trực tuyến:

Bước 1: Truy cập vào tài khoản dịch vụ công tại đường dẫn https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html

 

Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản dịch vụ công.

 

Nếu chưa có tài khoản dịch vụ công, bạn có thể thực hiện việc đăng ký.

 

Xem thêm hướng dẫn đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

 

Bước 3: Chọn mục "Thủ tục hành chính".

 

Bước 4: Gõ từ khóa "Tạm trú" vào ô tìm kiếm và chọn mục "Đăng ký tạm trú".

 

Bước 5: Chọn mục "Nộp hồ sơ".

 

Bước 6: Điền các thông tin bắt buộc (*).

 

Lưu ý: Cần điền theo trình tự từ trên xuống để điền những nội dung phía dưới.

 

Ở phần "Cơ quan thực hiện", khi bạn chọn nơi đăng ký tạm trú, hệ thống sẽ tự động hiển thị kết quả về cơ quan thực hiện.

 

Bước 7: Tại mục "Thủ tục thực hiện", bạn có thể chọn một trong hai mục sau tùy theo tình huống và tải lên tệp hồ sơ theo mục 2:

 

Đăng ký tạm trú cho hộ gia đình mới.

 

Đăng ký tạm trú vào hộ gia đình đã có.

 

Bước 8: Chọn hình thức nhận thông báo qua "Email" hoặc "Cổng thông tin" và xác nhận lời khai. Kiểm tra lại thông tin và chọn "Ghi" hoặc "Ghi và gửi".

 

Bước 9: Để kiểm tra hồ sơ đăng ký tạm trú, truy cập vào mục "Tài khoản", sau đó chọn "Quản lý hồ sơ đã nộp" và xem chi tiết tại phần "Hồ sơ".

6. Lệ phí đăng ký tạm trú

Tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định như sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp

Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến

1

Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình)

Đồng/lần đăng ký

15.000

7.000

2

Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách

Đồng/người/ lần đăng ký

10.000

5.000

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo