1. Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp là gì?
Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 bao gồm:
- Sáng chế
- Kiểu dáng công nghiệp
- Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn
- Bí mật kinh doanh
- Nhãn hiệu
- Tên thương mại
- Chỉ dẫn địa lý

đăng ký quyền sở hữu công nghiệp
2. Căn cứ xác lập quyền sở hữu công nghệ
Quyền sở hữu công nghiệp quy định tại Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bổ sung tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019) được xác lập như sau: - Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc công nhận đăng ký quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở sử dụng, không phụ thuộc vào thủ tục đăng ký. Quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật này hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở sử dụng hợp pháp tên thương mại đó.
- Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và giữ bí mật đó.
- Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh được xác lập trên cơ sở hoạt động kinh doanh cạnh tranh.
3. Thủ tục đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp
Bước 1: Nộp Đơn Đăng Ký Xác Lập Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Phương thức nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp được quy định tại Khoản 3 Điều 89 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được bổ sung bởi Luật Sở hữu trí tuệ 2019. Hoạt động bảo hiểm và sở hữu trí tuệ, theo đó chữ ký của xác lập quyền sở hữu công nghiệp được nộp dưới hình thức văn bản: Mẫu giấy gửi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp hoặc Biểu mẫu điện tử theo hệ thống ứng dụng trực tuyến. Hồ sơ đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp Theo quy định tại Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được bổ sung trong Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022), hồ sơ đăng ký quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:
- Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm các tài liệu sau:
- Phiếu đăng ký theo mẫu quy định.
- Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp đăng ký bảo hộ quy định từ Điều 102 đến Điều 106 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
- Giấy ủy quyền nếu nộp đơn thông qua đại lý.
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người đăng ký được hưởng lợi từ quyền này từ người khác.
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
- Tài liệu giải thích nguồn gốc nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen trong đơn đăng ký sáng chế đối với sáng chế được tạo ra trực tiếp từ nguồn gen hoặc tri thức truyền thống về nguồn gen.
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp và các tài liệu giao dịch giữa người nộp đơn và cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp phải được viết bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu sau đây có thể viết bằng tiếng Việt: các ngôn ngữ khác nhưng phải dịch ra tiếng: Việt Việt theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp:
- Giấy ủy quyền;
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên;
- Các tài liệu khác hỗ trợ cho hồ sơ.
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm:
- Bản sao (các) yêu cầu lần đầu có xác nhận của tổ chức nhận yêu cầu lần đầu;
- Chuyển giao quyền ưu tiên nếu quyền này được thừa kế từ người khác.
Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp Mục 108 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được bổ sung và sửa đổi trong Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022), quy định về việc tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, có các thông tin sau:
- Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp chỉ được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiếp nhận khi có ít nhất các thông tin, tài liệu sau đây: Tờ khai đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý trong đó có đủ thông tin để xác định người nộp đơn và nhãn hiệu mẫu, danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu. Mô tả, bao gồm phạm vi bảo hộ của đơn đăng ký sáng chế; bộ ảnh chụp, bản vẽ và bản mô tả đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp; bản mô tả tính chất đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý để nộp đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý. Chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Ngày nộp đơn là ngày cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp nhận đơn hoặc ngày nộp đơn quốc tế đối với đơn nộp theo điều ước quốc tế.
- Đơn đăng ký sáng chế mật phải được lập theo quy định của chính phủ.
Bước 3: Cơ quan quản lý nhà nước xem xét đơn đăng ký sở hữu công nghiệp Theo đó, Mục 109 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định:
- Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định hình thức để đánh giá tính hợp lệ.
- Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bị coi là không hợp lệ trong các trường hợp sau: Yêu cầu không đáp ứng yêu cầu về hình thức. Các đối tượng được chỉ định trong yêu cầu không phải là đối tượng được bảo vệ. Người nộp đơn không có quyền đăng ký, kể cả trường hợp quyền đăng ký thuộc về nhiều tổ chức, cá nhân nhưng một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân trong số đó không đồng ý nộp đơn. Đơn được nộp trái với quy định về phương thức nộp đơn quy định tại Mục 89 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005. Người nộp hồ sơ không nộp đầy đủ phí, lệ phí theo quy định. Đơn đăng ký sáng chế được nộp trái với quy định về kiểm soát an toàn sáng chế quy định tại Điều 89a Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
- Đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 mục 109 của Luật sở hữu trí tuệ 2005, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp tiến hành các thủ tục sau: Thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người nộp đơn sửa chữa thiếu sót hoặc phản đối dự định từ chối. Thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót, sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu hoặc có ý kiến phản đối hợp lý đối với dự định từ chối quy định tại điểm a khoản 3 Điều 109 Luật Sở hữu trí tuệ 2005. Thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn cho Hồ sơ đăng ký thiết kế bố trí. Thực hiện thủ tục quy định tại khoản 4 Điều 109 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 nếu người nộp đơn sửa chữa thiếu sót đạt yêu cầu hoặc có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 109 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
- Đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 109 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 hoặc thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 3 Điều 109 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ hoặc thực hiện thủ tục cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều 118 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí.
- Đơn đăng ký nhãn hiệu bị từ chối theo quy định tại khoản 3 Điều 109 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 bị coi là không được nộp, trừ trường hợp đơn được dùng làm căn cứ để yêu cầu hưởng quyền ưu tiên. Bước 4: Công bố đơn đăng ký sở hữu công nghiệp - Đơn đăng ký sáng chế được công bố trong tháng thứ 19 kể từ ngày nộp đơn hoặc từ ngày ưu tiên đối với đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc vào thời điểm sớm hơn theo yêu cầu của người nộp đơn.
- Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, đơn đăng ký nhãn hiệu, đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận là đơn hợp lệ. Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, mẫu có thể được công bố muộn hơn theo yêu cầu của người nộp đơn tại thời điểm nộp đơn, nhưng không quá 07 tháng kể từ ngày nộp đơn.
- Đơn đăng ký thiết kế bố trí được công bố dưới dạng tra cứu trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp nhưng không được sao chụp; đối với những thông tin bí mật trong đơn thì chỉ các cơ quan có liên quan và các bên liên quan trong quá trình thực hiện thủ tục hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thực hiện thủ tục xử lý hành vi xâm phạm quyền mới có thẩm quyền thực hiện nghiên cứu. Thông tin cơ bản về đơn đăng ký thiết kế bố trí và văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí được công bố trong thời hạn hai tháng kể từ ngày văn bằng bảo hộ được cấp.
Nội dung bài viết:
Bình luận