Thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại là quá trình quan trọng đối với các doanh nghiệp muốn chuyển giao quyền sử dụng thương hiệu hay mô hình kinh doanh của mình cho các đối tác. Điều này không chỉ giúp tăng cường quyền lợi thương mại mà còn đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan. Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, việc nhượng quyền thương mại trở thành một phương tiện quan trọng để mở rộng quy mô kinh doanh và tối ưu hóa giá trị thương hiệu. Quá trình đăng ký nhượng quyền thương mại đòi hỏi sự chú ý đặc biệt đến các thủ tục hành chính và các yêu cầu pháp lý. Dưới đây là một cái nhìn tổng quan về những bước quan trọng cần thực hiện khi doanh nghiệp quyết định bắt đầu quá trình này, nhằm đảm bảo rằng mọi hoạt động nhượng quyền diễn ra một cách suôn sẻ và đáp ứng đúng với quy định của pháp luật.

Thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
1. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 12/VBHN-BCT năm 2016;
- Nghị định 120/2011/NĐ-CP;
- Thông tư 09/2006/TT-BTM.
2. Nhượng quyền thương mại là gì?
Nhượng quyền thương mại là quá trình mà một doanh nghiệp (gọi là bên nhượng quyền) chuyển giao quyền sử dụng thương hiệu, mô hình kinh doanh, hay các quyền lợi thương mại khác cho một bên thứ ba (gọi là bên nhận quyền) dưới một hình thức hợp đồng. Điều này cho phép bên nhận quyền được phép sử dụng, tái tạo, và phát triển mô hình kinh doanh hoặc thương hiệu của bên nhượng quyền.
Qua quá trình nhượng quyền thương mại, bên nhận quyền thường nhận được sự hỗ trợ và sự hướng dẫn từ bên nhượng quyền, đồng thời họ chịu trách nhiệm về việc tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn được đặt ra bởi bên nhượng quyền. Thông thường, việc nhượng quyền thương mại được thực hiện thông qua các hợp đồng nhượng quyền, trong đó điều khoản và điều kiện cụ thể về việc sử dụng thương hiệu và mô hình kinh doanh được thảo luận và thống nhất giữa hai bên.
3. Trường hợp không bắt buộc đăng ký nhượng quyền thương mại
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 35/2006/NĐ-CP, được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 3 Nghị định 120/2011/NĐ-CP thì:
Các trường hợp sau đây không bắt buộc phải đăng ký nhượng quyền thương mại, thì phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tới Sở Công Thương chậm nhất là vào ngày 15/01 hàng năm theo mẫu tại Phần B Phụ lục III Thông tư 09/2006/TT-BTM.
- Nhượng quyền trong nước;
- Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài.
Ngoài hai trường hợp trên, trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân nước ngoài nhượng quyền thương mại vào Việt Nam, bao gồm cả hoạt động nhượng quyền thương mại từ Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam vào lãnh thổ Việt Nam thì phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với Bộ Công thương.
4. Thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
- Bên dự kiến nhượng quyền thương mại gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại đến Bộ Công Thương;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và ra Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại gửi thương nhân về việc đăng ký đó. Trường hợp từ chối việc đăng ký thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương ra văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
5. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
- Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM);
- Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt nam;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu, các loại giấy tờ sau: Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ; Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp.
6. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công thương thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công thương phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
- Nếu từ chối việc đăng ký thì Bộ Công thương phải thông báo bằng văn bản cho bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do.
7. Các câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để bắt đầu thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại?
Bạn cần liên hệ với cơ quan quản lý thương mại và đăng ký thông tin liên quan đến quyền lợi thương mại, mô hình kinh doanh và các yếu tố khác.
Có chi phí nào liên quan đến thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại không?
Có, bạn sẽ phải thanh toán các khoản phí đăng ký và có thể có các chi phí phụ khác tùy thuộc vào quy định cụ thể của cơ quan quản lý.
Nếu có vấn đề hoặc thắc mắc trong quá trình đăng ký, làm thế nào để liên hệ và nhận hỗ trợ?
Bạn có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý thương mại hoặc tổ chức có thẩm quyền để nhận hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.
Trên đây là toàn bộ nội dung về Thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại do Công ty Luật ACC cung cấp. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline: 1900 3330 để được hỗ trợ giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận