Quy định đăng ký môi trường và giấy phép môi trường

dich-vu-xin-giay-phep-con-8

 đăng ký môi trường và giấy phép môi trường

1. Giấy phép môi trường là gì?  

- Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân  hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu chất thải từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, theo quy định của pháp luật. yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. 

  - Giấy phép môi trường là căn cứ để thực hiện các hoạt động sau: 

 

 Thực hiện  thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có liên quan về hoạt động bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư, cơ sở,  sản xuất, doanh nghiệp, khu, cụm dịch vụ tập trung, của ngành; 

 

 Thực hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường của chủ dự án, cơ sở đầu tư. 

 (Khoản 8 Mục 3 Luật Bảo vệ Môi trường 2020; Khoản 4 Mục 42 Luật Bảo vệ Môi trường 2020) 

 

 2. Thời hạn của giấy phép môi trường 

 Khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thời hạn của giấy phép môi trường 

 

 Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định tại khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 như sau: 

 

 - 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I; 

 

 - 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I; 

 

 - 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020; 

 

 Lưu ý: Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở). 

  3. Thời điểm cấp giấy phép môi trường 

 Tại Khoản 2, khoản 3 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thời điểm cấp giấy phép môi trường như sau: 

 

 - Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020; 

 

 - Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy định tại các điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điều 36 Luật Bảo vệ môi trường 2020.  

 - Trường hợp dự án đầu tư xây dựng không thuộc đối tượng được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; 

 

 - Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước ngày ngày 01/01/2022, chủ dự án đầu tư được lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải hoặc lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi trường trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm.  

 Chủ dự án đầu tư không phải vận hành thử nghiệm lại công trình xử lý chất thải nhưng kết quả hoàn thành việc vận hành thử nghiệm phải được báo cáo, đánh giá theo quy định tại Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường 2020; 

 

 - Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 đã đi vào vận hành chính thức trước ngày 01/01/2022 phải: 

 

 Có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày 01/01/2022, trừ trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, giấy phép xử lý chất thải nguy hại, giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi (giấy phép môi trường thành phần).  Giấy phép môi trường thành phần có thể tiếp tục được sử dụng làm giấy phép môi trường thành phần cho đến khi giấy phép môi trường thành phần hết hạn hoặc  tiếp tục được sử dụng trong thời hạn 5 năm kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2022 trong trường hợp giấy phép môi trường thành phần. thời gian không xác định. 

 - Trường hợp dự án đầu tư hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cột công nghiệp được thực hiện thành nhiều giai đoạn với nhiều công trình, hàng hóa công cộng thì có thể cấp giấy phép môi trường  cho từng bước. , công việc hoặc thành phần công việc tạo ra chất thải. Giấy phép môi trường được cấp sau đó sẽ kết hợp nội dung của giấy phép môi trường được cấp trước vẫn còn hiệu lực.

 

4. Khái quát chung về vấn đề môi trường và đăng ký môi trường: 

  Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo  tác động đến sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. 

 Ảnh hưởng  môi trường chung: 

 

 Tác động xấu của môi trường. Tác động của thiệt hại do con người gây ra đối với môi trường không chỉ giới hạn ở một khu vực, thậm chí là một quốc gia. 

 Sự hủy hoại môi trường ảnh hưởng đến tất cả các xã hội, bất kể cấu trúc chính trị và kinh tế, tùy thuộc vào mức độ xảy ra ở mỗi quốc gia và khu vực.  Sự xuất hiện của các thể chế  pháp lý quốc tế liên quan đến môi trường thể hiện rõ tính chất toàn cầu của vấn đề môi trường. 

 Bảo vệ môi trường đã trở thành một trong những nội dung chính sách phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. 

  Đăng ký môi trường là việc chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, doanh nghiệp, dịch vụ  đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về các nội dung liên quan đến xử lý chất thải và biện pháp bảo vệ môi trường. như dự án, cơ sở  đầu tư). 

 Căn cứ vào quy mô, năng lực, loại hình sản xuất, kinh doanh, bộ phận; diện tích sử dụng đất, đất có mặt nước, vùng biển, quy mô khai thác tài nguyên; yếu tố môi trường nhạy cảm  mà pháp luật quy định cụ thể đối tượng được miễn đăng ký môi trường hoặc  phải đăng ký môi trường. 

  5. Đối tượng được miễn đăng ký môi trường: 

 - Các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh. 

 - Dự án đầu tư khi đưa vào hoạt động, cơ sở sản xuất, thương mại, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày hoặc phát sinh nước thải dưới 05 m3/ngày. , lượng khí thải dưới 50 m3/giờ được xử lý tại cơ sở xử lý tại chỗ hoặc  quản lý theo quy định của chính quyền địa phương.  

– Dịch vụ sửa chữa, bảo trì các thiết bị cá nhân và gia đình.  

 – Dịch vụ giao dịch, giao dịch lưu động, không có địa điểm cố định. 

  – Dịch vụ ăn uống với diện tích nhà hàng dưới 200m2

 – Thương mại dịch vụ, thương mại sản phẩm, hàng  tiêu dùng, đồ dùng gia đình có diện tích xây dựng dưới 200 m2.  

 – Sản xuất, trình chiếu và phát hành các chương trình truyền hình; sản xuất phim điện ảnh và phim video; hoạt động nghề nghiệp, hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc. 

 - Hoạt động đào tạo nguồn nhân lực; Tư vấn, chuyển giao công nghệ, dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý, cung cấp thông tin, tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại. 

 6. Đối tượng phải đăng ký môi trường: 

 – Dự án đầu tư  phát sinh chất thải không thuộc  giấy phép môi trường (trừ dự án đầu tư nhóm I là dự án có nguy cơ cao gây tác động tiêu cực đến môi trường; dự án đầu tư nhóm II là dự án có khả năng gây tác động tiêu cực đến môi trường; nhóm Dự án đầu tư cấp III là dự án ít có nguy cơ gây tác động xấu đến môi trường; Dự án đầu tư, cơ sở vật chất, địa bàn sản xuất... (công ty, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022). 

– Cơ sở sản xuất, thương mại, dịch vụ hoạt động trước thời điểm Luật Môi trường 2020 có hiệu lực  (tức là trước ngày 01/01/2022)  phát sinh chất thải không thuộc diện cấp phép môi trường.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo