Bảng cân đối kế toán là một trong những công cụ tài chính quan trọng mà doanh nghiệp sử dụng để đánh giá và phản ánh tình hình tài chính của mình tại một thời điểm cụ thể. Bản báo cáo này cung cấp một cái nhìn tổng quan về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp, bao gồm cả tài sản, nguồn vốn và nợ phải trả.

1. Khái niệm Bảng cân đối kế toán là gì?
Bảng cân đối kế toán cung cấp tài liệu về giá trị tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định cho nhà quản trị phục vụ công tác quản lý và các đối tượng khác.
Theo khái niệm hoạt động liên tục, chúng ta đã giả thiết các đơn vị sẽ hoạt động vô thời hạn hoặc ít nhất là không bị giải thể trong tương lai gần như vậy có thể nói các chu kỳ kinh doanh của đơn vị nối tiếp thành một chuỗi không ngừng, theo các chu kỳ này tài sản cũng sẽ vận động không ngừng.
2. Đặc điểm của bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng hợp được toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp đang tồn tại kể cả hiện vật cũng như những giá trị, tài sản hữu hình, vô hình giúp các chủ doanh nghiệp, cổ đông….. nắm được tổng quát về tình hình của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán phản ánh được tổng quát toàn bộ tình hình tài sản của doanh nghiệp theo 2 cách phân loại vốn: kế cấu vốn và nguồn vốn hình thành theo phương trình: Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu.
Bảng cân đối kế toán phản ánh các loại vốn theo từng thời điểm cuối tháng, cuối quý cuối năm. Trên mỗi bảng sẽ có số liệu đầu kỳ và cuối kỳ giúp bạn có sự so sánh và đánh giá được tổng quát về sự biến động của dòng tiền, nguồn vốn, tài sản của doanh nghiệp trong mỗi chu kỳ, hoạt động kinh doanh.
3. Mọi người cùng hỏi/ Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để bạn phân tích một bảng cân đối kế toán?
Bảng cân đối kế toán của một công ty có thể được đánh giá bằng ba loại thước đo chất lượng đầu tư chính: vốn lưu động hoặc thanh khoản ngắn hạn, hiệu suất tài sản và cơ cấu vốn hóa.
Hệ số khả năng thanh toán là gì?
Đâу lầ các hệ ѕố thanh khoản của doanh nghiệp, có chức năng phản ánh năng lực tài chính của doanh nghiệp có đáp ứng được nhu cầu thanh toán các khoản nợ haу không.
Ý nghĩa của tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả là gì?
Hệ ѕố nàу thể hiện tỷ lệ giữa ᴠốn chiếm dụng ᴠà ᴠốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ nàу cao hơn 100% thì đồng nghĩa ᴠới ᴠiệc doanh nghiệp chiếm dụng ᴠốn nhiều hơn là bị chiếm dụng, ᴠà ngược lại.
Nội dung bài viết:
Bình luận