Cung ứng nhân lực là tập hợp những con người có nhu cầu nhưng không mất khả năng làm việc. Họ có thể làm việc làm hay tạm thất nghiệp đang có nhu cầu tìm một công việc mới. Nguồn cung ứng nhân lực được hình thành thông qua các cơ sở đào tạo như các thị trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề và các cơ sở đào tạo khác. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến cẩm nang từ vựng tiếng anh về cung ứng nhân lực.

1. Cung ứng nhân lực là gì ?
Cung ứng nhân lực được hiểu là hoạt động cung ứng người lao động, cho thuê lại lao động theo hợp đồng 3 bên. Trong đó, doanh nghiệp cung ứng nguồn lao động sẽ đóng vai trò làm trung gian trong việc tìm kiếm và cung cấp nguồn nhân lực. Sử dụng dịch vụ cung ứng nhân lực sẽ giúp cho doanh nghiệp có được đủ lao động vận hành công việc mà không phải bỏ ra quá nhiều chi phí cho hoạt động tuyển dụng.
Cung ứng nhân lực có thể là một bộ phận trong công ty hoặc dịch vụ mà các công ty bên ngoài cung cấp. Nhiệm vụ chính của cung ứng nhân lực bao gồm:
- Cung cấp số lượng nhân sự cần thiết có đủ trình độ và kỹ năng làm việc theo nhu cầu của doanh nghiệp.
- Thúc đẩy nhân viên trong công ty làm việc hiệu quả, phát huy tối đa tiềm năng sẵn có.
- Tạo kết nối giữa các kế hoạch sử dụng tài nguyên khác nhau của công ty (tiền vốn, nhân sự, v.v.), đảm bảo hoàn thành các mục tiêu kinh doanh tổng thể.
- Lập và duy trì, phát triển kế hoạch cung ứng nhân lực hiệu quả là một quá trình rất năng động, đòi hỏi phải điều chỉnh thường xuyên vì các điều kiện trong thị trường lao động liên tục thay đổi.
Cung ứng nhân lực trong tiếng Anh có nghĩa là Supply Of Labour.
2. Các từ vựng về cung ứng nhân lực.
Human resources | Ngành nhân sự |
Personnel | Nhân sự / bộ phận nhân sự |
Department / Room / Division | Bộ phận |
Head of the department | Trưởng phòng |
Director | Giám đốc / trưởng bộ phận |
HR manager | Trưởng phòng nhân sự |
Staff / Employee | Nhân viên văn phòng |
Personnel officer | Nhân viên nhân sự |
Intern | Nhân viên thực tập |
Trainee | Nhân viên thử việc |
Executive | Chuyên viên |
Graduate | Sinh viên mới ra trường |
Career employee | Nhân viên biên chế |
Daily worker | Công nhân làm theo công nhật |
Contractual employee | Nhân viên hợp đồng |
Self- employed workers | Nhân viên tự do |
Former employee | Cựu nhân viên |
Colleague / Peers | Đồng nghiệp |
Administrator cadre / High-rank cadre | Cán bộ quản trị cấp cao |
Leading | Lãnh đạo |
Subordinate | Subordinate: cấp dưới |
Application form | Mẫu đơn ứng tuyển |
Labor contract | Hợp đồng lao động |
Education | Giáo dục |
Evolution of application / Review of application | Xét đơn ứng tuyển |
Cover letter | Thư xin việc |
Offer letter | Thư mời làm việc (sau phỏng vấn) |
Job | Công việc |
Job bidding | Thông báo thủ tục đăng ký |
Job description | Bản mô tả công việc |
Job specification | Bản mô tả tiêu chuẩn chi tiết công việc |
Job title | Chức danh công việc |
Key job | Công việc chủ yếu |
Résumé / Curriculum vitae(C.V) | Sơ yếu lý lịch |
Criminal record | Lý lịch tư pháp |
Medical certificate | Giấy khám sức khỏe |
Profession | chuyên ngành, chuyên môn |
Career planning and development | Kế hoạch và phát triển nghề nghiệp |
Recruitment | Sự tuyển dụng |
Interview | Phỏng vấn |
Board interview / Panel interview | Phỏng vấn hội đồng |
Group interview | Phỏng vấn nhóm |
One-on-one interview | Phỏng vấn cá nhân |
Candidate | Ứng viên |
Preliminary interview / Initial Screening interview | Phỏng vấn sơ bộ |
Work environment | Môi trường làm việc |
Knowledge | Kiến thức |
Seniority | Thâm niên |
Senior | Người có kinh nghiệm |
Personnel Senior officer | nhân viên có kinh nghiệm về nhân sự |
Skill | Kỹ năng / tay nghề |
Soft skills | Kỹ năng mềm |
Expertise | Chuyên môn |
Diploma | Bằng cấp |
Ability | Khả năng |
Adaptive | Thích nghi |
Entrepreneurial | Năng động, sáng tạo |
Probation period | Thời gian thử việc |
Internship | Thực tập |
Task / Duty | Nhiệm vụ, phận sự |
Assessment of employee potential | Đánh giá tiềm năng nhân viên |
Job knowledge test | Trắc nghiệm kỹ năng nghề nghiệp hay kiến thức chuyên môn |
Psychological tests | Trắc nghiệm tâm lý |
Work environment | Môi trường làm việc |
Probation period | Thời gian thử việc |
Labor law | Luật lao động |
Pay rate | Mức lương |
Starting salary | Lương khởi điểm |
Compensation | Lương bổng |
Going rate / Wege/ Prevailing rate | Mức lương hiện hành |
Gross salary | Lương gộp (chưa trừ) |
Net salary | Lương thực nhận |
Non-financial compensation | Lương bổng đãi ngộ phi tài chính |
Pay | Trả lương |
Pay grades | Ngạch / hạng lương |
Pay scale | Thang lương |
Pay ranges | Bậc lương |
Payroll / Pay sheet | Bảng lương |
Payday | Ngày phát lương |
Pay-slip | Phiếu lương |
Salary advances | Lương tạm ứng |
Wage | Lương công nhật |
Pension | Lương hưu |
Income | Thu nhập |
Benchmark job | Công việc chuẩn để tính lương |
100 percent premium payment | Trả lương 100% |
Adjusting pay rates | Điều chỉnh mức lương |
Emerson efficiency bonus payment | Trả lương theo hiệu năng |
Gain sharing payment or the halsey premium plan | Trả lương chia tỷ lệ tiền thưởng |
Gantt task and Bonus payment | Trả lương cơ bản cộng với tiền thưởng |
Group incentive plan/Group incentive payment | Trả lương theo nhóm |
Incentive payment | Trả lương kích thích lao động |
Individual incentive payment | Trả lương theo cá nhân |
Job pricing | Ấn định mức trả lương |
Adjust pay rate | điều chỉnh mức lương |
Annual adjustment | Điều chỉnh hàng năm |
Payment for time not worked | Trả lương trong thời gian không làm việc |
Piecework payment | Trả lương khoán sản phẩm |
Time payment | Trả lương theo thời gian |
3. Nhiệm vụ chính của cung ứng nhân lực.
- Cung cấp số lượng nhân sự có trình độ và kỹ năng làm việc đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp
- Thúc đẩy nhân viên trong công ty có thể làm việc hiệu quả, phát huy tối đa được tiềm năng sẵn có của công ty
- Tạo ra sự kết nối giữa các kế hoạch sử dụng nguồn tài nguyên khác như tiền vốn, nhân sự… để đảm bảo được sự hoàn thành các mục tiêu kinh doanh.
- Lập và để duy trì, phát triển một kế hoạch cung ứng nhân lực hiệu quả là một quá trình vô cùng năng động, đòi hỏi phải tiến hành điều chỉnh thường xuyên bởi các điều kiện trong thị trường lao động luôn thay đổi liên tục.
4. Các điều kiện cần đáp ứng của cung ứng nhân lực.
Kỹ năng nghiệp vụ và kỹ năng chăm sóc khách hàng
Thông qua cung ứng nhân lực, doanh nghiệp có thể sở hữu một đội ngũ nhân lực chất lượng. Họ đã có sẵn kinh nghiệm nghiệm vụ, các kỹ năng liên quan đến chăm sóc khách hàng, quản lý khách hàng… Doanh nghiệp vừa có nhân sự ưng ý, vừa đỡ mất thời gian đào tạo nhân viên
Kỹ năng giao tiếp và khả năng giải quyết vấn đề tốt
Việc đào tạo nghiêm túc để trau dồi hoàn hảo kỹ năng giao tiếp thì không phải câu chuyện dễ dàng. Những điều này đã được dịch vụ cung ứng nhân lực giải quyết.
Các doanh nghiệp hoàn toàn có thể sở hữu đội ngũ nhân viên có khả năng giao tiếp tốt. Họ có đủ các tiêu chuẩn: chú ý tới ngôn ngữ cơ thể, sử dụng ngôn từ chuẩn mực chính xác, biết lắng nghe, biết kiên định với quan điểm và quan trọng thể hiện sự tôn trọng đối tác. Đồng thời, họ có khả năng giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình tương tác với đối tác.
Khả năng chốt sales và vấn đề bảo mật thông tin cho khách hàng
Vấn đề chốt sales là yếu tố kiên quyết trong quá trình kinh doanh. Và cung ứng nhân lực hoàn toàn có thể giải quyết vấn đề này.
Đội ngũ nhân viên của bên cung ứng đã được trang bị các bí quyết chốt sales hiệu quả. Họ bám sát vào suy nghĩ của khách hàng, tư vấn về công dụng, cách sử dụng. Họ hiểu khách hàng và biết cách dẫn dắt đi đến tâm lý khách hàng.
5. Phân loại ngành nghề cung ứng nhân lực.
Cung ứng và quản lý nguồn lao động trong nước
Nhóm này gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao động trong nước, đại diện cho người lao động trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán tiền lương, thuế và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát người lao động.
Nhóm này bao gồm: các hoạt động để cung cấp một nguồn lao động lâu dài ổn định, quản lý nguồn lao động trong nước, đại diện cho lao động trong việc thanh toán tiền lương, thuế và nguồn lao động nhưng họ không chịu trách nhiệm điều hành và giám sát công nhân.
Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Nhóm này gồm: Các hoạt động liên quan đến cung ứng lực lượng lao động ổn định và lâu dài, quản lý lực lượng lao động đi làm việc ở nước ngoài, đại diện cho người lao động trong các việc liên quan đến trả lương, thuế và các dịch vụ liên quan khác, các vấn đề tài chính. Người cung ứng lao động chịu trách nhiệm đào tạo và giám sát của người lao động.
Cung ứng lao động tạm thời
Nhóm này gồm: thuê nhân công theo yêu cầu của khách hàng trong một thời hạn nhất định để tăng cường lực lượng lao động của khách hàng. Những người được thuê làm công nhân trong ngành dịch vụ việc làm tạm thời làm việc trong thời gian bạn đã kí hợp đồng với khách hàng cho khách hàng. Bên cung ứng lao động chịu trách nhiệm quản lý và trả lương cho công nhân thay cho bên sử dụng lao động. Bên cung ứng sẽ chịu trách nhiệm cung ứng đủ số giờ công cho phần công việc đã ký kết.
Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm.
Nhóm này gồm: Hoạt động lập danh sách, tuyển dụng lao động, giới thiệu việc làm, những người được giới thiệu không làm trong các công ty môi giới. Ngoài ra các trung tâm môi giới còn tìm kiếm, lựa chọn, giới thiệu và sắp xếp lao động bao gồm cả quản lý; Hoạt động của các hãng tìm kiếm diễn viên; Hoạt động của các hãng tuyển dụng lao động trên mạng.
Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Cẩm nang từ vựng về cung ứng nhân lực tiếng anh”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải.
Nội dung bài viết:
Bình luận