Thu nhập hiện tại là bao nhiêu? Hướng dẫn tính thuế thu nhập mới nhất hiện hành
Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân cho người lao động là cộng tác viên
Tóm tắt 03 điểm khác biệt giữa thông tư 200 và 133 liên quan đến chế độ kế toán

1. Kế toán tiền lương là gì?
Công việc của kế toán tiền lương trong doanh nghiệp là gì?
2. Việc làm Kế toán tiền lương
Ghi chép, tổng hợp, phản ánh nhanh chóng về số lượng, chất lượng và thời gian của nhân viên.
Hướng dẫn, giám sát các nhân viên kế toán của bộ phận sản xuất kinh doanh và các bộ phận liên quan trong việc tuân thủ chính sách tiền lương và kế hoạch nhân viên.
Tính lương, bảo hiểm, phí công đoàn, làm thêm giờ... cho người lao động theo chính sách, kế hoạch hiện hành và phân phát lương cho người lao động.
Phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, công đoàn... để phát hiện kịp thời những sai sót, kiểm soát dòng tiền, đề xuất biện pháp hoàn thiện quỹ tiền lương...
3. Chứng từ lương
Bảng chấm công;
Giấy chứng nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc đã thực hiện;
Hợp đồng lao động;
Bảng thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, công đoàn;
Lập đề nghị thanh toán lương;
Bảng tạm ứng lương;
Báo cáo quyết toán thuế TNCN;
Bảng thanh toán tiền thưởng;
Quyết định vi phạm và chấm dứt Hợp đồng;
Các tài liệu, hồ sơ liên quan khác;
4. Kế toán hạch toán tiền lương theo thông từ 200
Kế toán tiền lương có các bút toán như sau:
a) Cuối tháng tính tiền lương phải trả cho người lao động
Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán hạch toán:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642 (chi tiết từng TK): Tiền lương phải trả cho người lao động
Có TK 334: Tổng số tiền lương phải trả cho người lao động. b) Tính các khoản trích theo lương cho người lao động
Căn cứ vào tỷ lệ trích các khoản lương theo quy định, kế toán tiền lương hạch toán dựa trên 2 trường hợp sau:
– Trường hợp các khoản trích theo lương trừ vào chi phí doanh nghiệp
Kế toán hạch toán:
Nợ các TK 622, 623, 627, 6411, 6421 (chi tiết từng TK): Tổng các khoản trích theo lương ( 23,5%);
Có TK 3382: Kinh phí công đoàn (2%);
Có TK 3383: Bảo hiểm xã hội (17,5%);
Có TK 3384: Bảo hiểm y tế (3%);
Có TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp (1%);
– Trường hợp các khoản trích theo lương trừ vào lương của người lao động
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 334: Tổng các khoản trích theo lương (10,5%);
Có TK 3383: Bảo hiểm xã hội (8%);
Có TK 3384: Bảo hiểm y tế (1,5%);
Có TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp (1%);
5. Nộp các khoản bảo hiểm trích theo lương
Doanh nghiệp nộp các khoản bảo hiểm xã hội (32%) và Liên đoàn lao động (2%), kế toán hạch toán:
Nợ TK 3382: Kinh phí công đoàn (2%);
Nợ TK 3383: Bảo hiểm xã hội (25,5%);
Nợ TK 3384: Bảo hiểm y tế (4,5%);
Nợ TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp (2%);
Có TK 112: Tổng số tiền bảo hiểm phải nộp (34%);
6. Tính thuế TNCN đối với đối tượng chịu thuế
a. Trong trường hợp Kế toán tiền lương khấu trừ số IRP phải trả vào lương của nhân viên:
Nợ TK 334: Thuế thu nhập phải nộp
Có TK 3335: Thuế TNCN phải nộp
b. Trường hợp kế toán nhập chứng từ nộp ngân sách nhà nước:
Nợ TK 3335: Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Có TK 111, 112: Số thuế thu nhập cá nhân.
7. Trả lương cho người lao động
Nợ TK 334: Lương phải trả
Có TK 111, 112: Số tiền lương phải trả
8. Kế toán tiền lương ghi chép các khoản tiền thưởng trả cho nhân viên
Nợ TK 353: Tiền đóng cho người lao động
Tài khoản 334: Tiền thưởng phải trả cho người lao động. b. Khi giải ngân quỹ đóng phí bảo hiểm, kế toán ghi:
Nợ TK 334: Tiền đóng cho người lao động
Tài khoản 111, 112,…: Tiền thưởng phải trả cho người lao động. Trên đây là những thông tin cần thiết về kế toán tiền lương. Nếu bạn cần tư vấn pháp lý thêm về vấn đề này hoặc cần tư vấn mua phần mềm kế toán, vui lòng gọi 0981 772 388 – 0919 510 089 để được hỗ trợ.
Nội dung bài viết:
Bình luận