Mẫu công văn giải thích mới nhất năm 2024

Hiện nay, có nhiều loại công văn khác nhau như công văn giải thích, công văn hướng dẫn, công văn chỉ đạo...Tùy vào mỗi loại công văn khác nhau mà sẽ có mẫu công văn phù hợp. Bạn đã biết hết các mẫu công văn theo quy định của bạn pháp chưa. Hôm nay, ACC sẽ bổ sung thêm cho bạn về Mẫu công văn giải thích mới nhất năm 2022.

1. Công văn là gì? Khái niệm công văn giải thích?

Mẫu Công Văn Giải Thích Mới Nhất Năm 2022

Mẫu công văn giải thích mới nhất năm 2022

Công văn là hình thức văn bản hành chính phổ biến được sử dụng thường xuyên trong các đơn vị, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, công văn được xem như một phương tiện giao tiếp chính thức của cơ quan nhà nước với cấp trên, cấp dưới và công dân.

Thậm chí, trong doanh nghiệp và các tổ chức xã hội phải thường xuyên soạn thảo và sử dụng công văn để thực hiện các hoạt động thông tin và giao dịch trong phạm vi thẩm quyền của mình.

Một công văn được xem là đúng quy định khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau:

– Chỉ viết về một vấn đề duy nhất, lời văn rõ ràng, không nước đôi;

– Ngôn ngữ ngắn gọn, súc tích và ý tưởng bám sát với chủ thể cần biểu đạt;

– Nghiêm túc, lịch sử và có tính thuyết phục người nhận;

– Tuân thủ đúng thể thức của văn bản đặc biệt là phần trích yếu nội dung công văn.

Công văn giải thích là loại Công văn dùng để cụ thể hóa nội dung của các văn bản khác về việc thực hiện một công việc nào đó mà cá nhân, tổ chức chưa hiểu chưa rõ.

2. Đặc điểm của công văn là gì?

Công văn sẽ có một số đặc điểm nổi bật của công văn là:

Thứ nhất: Công văn không phải là văn bản quy phạm pháp luật nên trình tự, thủ tục ban hành đơn giản, nhanh chóng, phù hợp với những trường hợp giải quyết các công việc khẩn cấp.

Thứ hai: Công văn có nhiều loại khác nhau được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, văn hóa, chính trị, pháp luật,… phù hợp với nhiều mục đích khác nhau của các chủ thể ban hành.

Thứ ba: Công văn không bắt buộc là đơn vị, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ban hành mà có thể do các cá nhân nếu văn bản pháp luật, điều lệ tổ chức, doanh nghiệp có quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của người đó.

Thứ tư: Trong công văn không có hiệu lực thi hành nên công văn chấm dứt hiệu lực khi các chủ thể thực hiện xong, giải quyết xong các công việc trên thực tế.

Thứ năm: Công văn không được áp dụng rộng rãi phổ biến mà chỉ được áp dụng cho chủ thể đó, công việc đó. Nhất là đối với công văn hướng dẫn, nếu có sự việc tương tự, muốn được giải quyết vẫn phải xin hướng dẫn từ đầu.

3. Mẫu công văn giải thích

TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC——————

Số: …./CV – …(1)

V/v……………..(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

……., ngày … tháng … năm …

Kính gửi: …………………….(3)

…………………………………(4)

− Phần mở đầu cần thể hiện được  tên của văn bản pháp quy hoặc tên văn bản của cấp Ủy Đảng.

− Nội dung cần trình bày được: 

+ Những chủ trương chính trong văn bản;

+ Giải thích những yêu cầu đặt ra của văn bản. Hướng dẫn thực hiện các chủ chương, chính sách đó.

+ Các biện pháp tổ chức thực hiện, các chủ thể chính có trách nhiệm quán triệt và thi hành, các chủ thể có trách nhiệm phối hợp.

− Kết thúc: Cần phân tích được ý nghĩa, tác dụng của văn bản  về kinh tế, chính trị, xã hội. Nêu mục đích của các chủ trương, chính sách.

Xin chân thành cảm ơn!

Nơi nhận: 
  • Như trên;
  • Lưu: …
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN/TỔ CHỨC   (Ký, đóng dấu)

Tham khảo thêm mẫu công văn xin quyết toán thuế tại đây.

4. Hình thức của Công văn

Theo quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP, thể thức của Công văn cần có các thành phần sau:- Quốc hiệu, Tiêu ngữ;- Tên cơ quan, tổ chức ban hành Công văn;- Số, ký hiệu Công văn;- Địa danh, thời gian ban hành Công văn;
- Tên loại, trích yếu nội dung Công văn;- Nội dung Công văn;- Chức vụ, họ tên, chữ ký của người có thẩm quyền;- Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức;- Nơi nhận.Lưu ý:- Ký hiệu Công văn bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh ban hành và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo/lĩnh vực được giải quyết.- Trích yếu nội dung của Công văn trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 12 - 13, kiểu chữ đứng; đặt canh giữa dưới số và ký hiệu Công văn, cách dòng 6pt với số và ký hiệu văn bản.- Nơi nhận Công văn:+ Gồm từ “Kính gửi”, sau đó là tên cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân trực tiếp giải quyết công việc;+ Phần “Nơi nhận” phía dưới là từ “Như trên”, tiếp sau đó là tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan khác được nhận văn bản.

5. Câu hỏi thường gặp

Một số loại công văn phổ biến?

Công văn hướng dẫn, công văn giải thích, công văn chỉ đạo, công văn đôn đốc, nhắc nhở, công văn đề nghị, yêu cầu, công văn phúc đáp, công văn xin ý kiến.

Công văn giải thích và công văn giải trình giống hay khác nhau?

Khác nhau

Công văn giải thích: Là loại Công văn dùng để cụ thể hóa nội dung của các văn bản khác về việc thực hiện một công việc nào đó mà cá nhân, tổ chức chưa hiểu chưa rõ.

Công văn giải trình là mẫu công văn thường xuyên được doanh nghiệp, tổ chức sử dụng để gửi đến cơ quan thuế. Vì là văn bản liên quan đến vấn đề về thuế, nên nội dung của văn bản cần phải đúng với những quy định của pháp luật.

Trên đây là bài viết Mẫu công văn giải thích mới nhất năm 2022. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc. Liên hệ với ACC nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng các dịch vụ pháp lý như dịch vụ kế toán, thành lập doanh nghiệp, tư vấn nhà đất ... để được đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp, nhiều năm kinh nghiêm của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo