
công văn 1/7
1. Tổng hợp công văn giảm 2% thuế GTGT từ 1/7/2023?
Bài viết này sẽ cập nhật liên tục các công văn giảm 2% thuế GTGT từ 1/7/2023:
- Công văn 8999/CTTPHCM-TTHT 19/7/2023 về hóa đơn điện tử
- Công văn 2116/CTBTR-TTHT ngày 14/7/2023 chính sách thuế
- Công văn 2427/CTBDI-TTHT ngày 19/7/2023 về hàng hóa dịch vụ được giảm Thuế GTGT
- Công văn 3048/CCTTP-TTTBTK ngày 19/7/2023 giải đáp về chính sách thuế
- Công văn 2446/CTBDI-TTHT ngày 19/7/2023 về xác định hàng hóa dịch vụ giảm thuế theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP
- Công văn 2276/CTBDI-THTT ngày 06/7/2023 về xuất hóa đơn GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP
- Công văn 8732/CTTPHCM-TTHT năm 2023 về giảm 2% thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Công văn 3431/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Nghị định 44/2023/NĐ-CP
- Công văn 7024/BGTVT-TC năm 2023 về triển khai Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15
2. Chính sách giảm thuế GTGT 2% tại Nghị định 44/2023 và Nghị quyết 101? Thời điểm giảm thuế VAT 2023?
Theo đó, tại nghị quyết 101/2023/QH15, Quốc hội đã nghị quyết:
Thực hiện giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định tại điểm a khoản 1.1 Điều 3 Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ phục hồi chương trình và phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian từ tháng 7 hết ngày 1 tháng 12 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Giao Chính phủ tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu quả, phấn đấu không làm ảnh hưởng đến dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 theo Nghị quyết của Quốc hội; báo cáo tình hình thực hiện chủ trương trên cũng như tổng kết việc thực hiện nghị quyết 43/2022/QH15 tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV. Để giảm thuế GTGT, chính phủ đã ban hành Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo nghị quyết 101/2023/QH15.
Giảm 2% thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng thuế suất 10%, trừ các nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Hoạt động viễn thông, tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (trừ than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Nội dung chi tiết được nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
- Sản phẩm, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Nội dung chi tiết được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
- Điện toán theo Luật Điện toán. Nội dung chi tiết được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, doanh nghiệp và thương mại. Đối với than đã chiết xuất bán ra (kể cả trường hợp than chiết ra đã qua tuyển lọc, phân loại theo dây chuyền khép kín để bán ra) thuộc đối tượng được giảm thuế giá trị gia tăng. Các sản phẩm than thuộc Phụ lục I Nghị định này không thuộc đối tượng được giảm thuế giá trị gia tăng ở các khâu ngoài khai thác, tiêu thụ.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
3. Danh mục hàng hóa dịch vụ chịu thuế TTĐB không được giảm 2% thuế GTGT
Ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, phụ lục II quy định danh mục hàng hóa chịu thuế TTĐB không được giảm 2% thuế GTGT như sau:
- Hàng hóa:
Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
Rượu;
Bia;
Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3;
Tàu bay, du thuyền;
Xăng các loại;
Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
Bài lá;
Vàng mã, hàng mã.
- Dịch vụ:
Kinh doanh vũ trường;
Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
Kinh doanh đặt cược;
Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
Kinh doanh xổ số. Ghi chú: Phụ lục Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB không được giảm thuế giá trị gia tăng (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế TTĐB) theo quy định của Chính phủ. Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 27/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật 70/2014/QH13, Luật 71/2014/QH13, Luật 106/2016/QH13 và Luật 03/2022/QH15.
Nội dung bài viết:
Bình luận