Công ty TNHH Một Thành Viên tiếng Trung, hay 有限责任公司(一人有限责任公司) (yǒuxiàn zérèn gōngsī (yī rén yǒuxiàn zérèn gōngsī)), là loại hình công ty này được thành lập từ năm 2014 và ngày càng phổ biến tại Trung Quốc bởi những ưu điểm vượt trội. Để hiểu rõ hơn về Công ty TNHH MTV tiếng Trung là gì? hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:
Công ty TNHH MTV tiếng Trung là gì?
I. Công ty TNHH MTV tiếng Trung là gì?
Công ty TNHH tiếng Trung, hay 有限责任公司 (yǒuxiàn zérèn gōngsī) là loại hình công ty có vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau và các thành viên chịu trách nhiệm bằng số vốn góp của mình.
Công ty TNHH Một Thành Viên tiếng Trung, hay 有限责任公司(一人有限责任公司) (yǒuxiàn zérèn gōngsī (yī rén yǒuxiàn zérèn gōngsī)), là loại hình công ty có một thành viên duy nhất chịu trách nhiệm hữu hạn bằng toàn bộ số vốn góp.
II. Đặc điểm của Công ty TNHH MTV ở Trung

Đặc điểm của Công ty TNHH MTV tiếng Trung
- Số lượng thành viên: Chỉ có một thành viên duy nhất.
- Vốn điều lệ tối thiểu: 100.000 nhân dân tệ.
- Trách nhiệm của thành viên: Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn bằng toàn bộ số vốn góp.
- Tư cách pháp nhân: Là một pháp nhân độc lập, có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
- Lĩnh vực hoạt động: Có thể kinh doanh hầu hết các ngành nghề, trừ những ngành nghề bị cấm theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan quản lý cao nhất: Thành viên duy nhất.
- Cơ quan thực hành quyền hạn của thành viên: Không có.
- Người đại diện theo pháp luật: Do thành viên duy nhất chỉ định
Ngoài ra, Công ty TNHH Một Thành Viên còn có một số đặc điểm khác như:
- Dễ dàng thành lập và quản lý.
- Chi phí thấp.
- Tính linh hoạt cao.
- Khó huy động vốn.
- Thiếu sự giám sát của Đại hội đồng thành viên/cổ đông
III. Một số quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên ở Trung
1. Luật Doanh nghiệp Trung Quốc:
Điều 73: Quy định chung về công ty TNHH 1 thành viên
Điều 74: Vốn điều lệ
Điều 75: Thành viên
Điều 76: Quyền và nghĩa vụ của thành viên
Điều 77: Cơ cấu quản lý
Điều 78: Chủ tịch công ty
Điều 79: Giám đốc, Tổng giám đốc
Điều 80: Tăng vốn điều lệ
Điều 81: Giảm vốn điều lệ
Điều 82: Giải thể
Điều 83: Thanh toán
2. Nghị định của Quốc vụ viện về việc thực hiện Luật Doanh nghiệp:
Điều 104: Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Điều 105: Thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên
3. Thông tư của Bộ Thương mại về việc đăng ký doanh nghiệp:
Điều 28: Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH 1 thành viên
Ngoài ra, còn có một số văn bản pháp luật khác liên quan đến công ty TNHH 1 thành viên tiếng Trung.
IV. Quyền và nghĩa vụ của thành viên trong Công ty TNHH MTV ở Trung
1. Quyền của thành viên trong Công ty TNHH MTV ở Trung:
Quyền quyết định mọi hoạt động của công ty: Thành viên là chủ sở hữu duy nhất của công ty, do đó có quyền quyết định mọi hoạt động của công ty, bao gồm:
- Xác định chiến lược kinh doanh.
- Lựa chọn đối tác kinh doanh.
- Phê duyệt kế hoạch kinh doanh và ngân sách.
- Bổ nhiệm và miễn nhiệm cán bộ quản lý.
- Giải thể công ty.
Quyền hưởng lợi nhuận: Thành viên có quyền hưởng toàn bộ lợi nhuận sau thuế của công ty.
Quyền chuyển nhượng vốn góp: Thành viên có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp của mình cho người khác.
2. Nghĩa vụ của thành viên trong Công ty TNHH MTV ở Trung:
Nghĩa vụ góp vốn: Thành viên có nghĩa vụ góp đủ vốn điều lệ theo cam kết.
Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật và Điều lệ công ty: Thành viên có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật và Điều lệ công ty.
Nghĩa vụ chịu trách nhiệm: Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn bằng toàn bộ số vốn góp đối với các nghĩa vụ của công ty.
Ngoài ra, thành viên còn có một số quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
V. Những câu hỏi thường gặp:
1. Thời gian để thực hiện thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh của công ty TNHH 1 thành viên?
Các thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh phải được thực hiện trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi.Nếu không thực hiện thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh theo quy định, công ty có thể bị phạt tiền.
2. Công ty TNHH 1 thành viên có được phép phát hành cổ phiếu không?
Không, công ty TNHH một thành viên không được phép phát hành cổ phiếu. Lý do là vì:
- Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH là công ty có vốn điều lệ do một hoặc nhiều thành viên góp, được chia thành phần vốn góp của các thành viên.
- Cổ phiếu là chứng khoán đại diện cho quyền sở hữu một phần vốn điều lệ của công ty cổ phần.
- Do công ty TNHH không có vốn điều lệ được chia thành cổ phần nên công ty TNHH không được phép phát hành cổ phiếu.
3. Công ty TNHH một thành viên có được góp vốn vào công ty khác?
Có, công ty TNHH một thành viên được góp vốn vào công ty khác. Tuy nhiên, cần lưu ý một số điểm sau:
- Công ty TNHH một thành viên chỉ được góp vốn vào công ty khác khi đã thanh toán đầy đủ vốn điều lệ của mình.
- Vốn góp của công ty TNHH một thành viên vào công ty khác không được vượt quá 50% tổng vốn điều lệ của công ty được góp vốn.
- Công ty TNHH một thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới với công ty được góp vốn đối với các nghĩa vụ của công ty được góp vốn.
Nội dung bài viết:
Bình luận