Công ty TNHH có bao nhiêu thành viên?

Thành viên công ty TNHH là những người góp vốn thành lập công ty và có quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ vốn góp của mình. Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty TNHH được quy định bởi Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. Để hiểu rõ hơn về Công ty TNHH có bao nhiêu thành viên hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:cong-ty-tnhh-co-bao-nhieu-thanh-vien

 Công ty TNHH có bao nhiêu thành viên

I. Thành viên công ty TNHH là gì?

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là một loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, do một hoặc nhiều cá nhân hoặc tổ chức góp vốn thành lập và được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật.

Thành viên công ty TNHH là cá nhân, tổ chức góp vốn thành lập Công ty TNHH. Thành viên Công ty TNHH có quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.

II. Công ty TNHH có bao nhiêu thành viên?

cong-ty-tnhh-co-bao-nhieu-thanh-vien-1

Công ty TNHH có bao nhiêu thành viên?

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH có thể có từ 2 đến 50 thành viên. Trong đó, công ty TNHH 1 thành viên là loại hình doanh nghiệp chỉ có duy nhất một thành viên.

Về số lượng của loại hình công ty TNHH một thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Theo quy định này, số lượng thành viên thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một cá nhân hoặc tổ chức.

 Về số lượng của loại hình công ty TNHH hai thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:

– Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;

– Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp,..

Theo đó, có thể hiểu rằng, Số lượng thành viên tối đa của công ty TNHH là bao nhiêu hai thành viên trở lên là tối thiểu hai thành viên đến tối đa 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức.

III. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Công ty TNHH

Thành viên Công ty TNHH là cá nhân, tổ chức góp vốn thành lập Công ty TNHH. Thành viên Công ty TNHH có quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.

1. Quyền của thành viên Công ty TNHH

Thành viên Công ty TNHH có các quyền sau đây:

- Tham gia góp vốn, chia lợi nhuận và chịu lỗ theo tỷ lệ vốn góp: Thành viên Công ty TNHH có quyền tham gia góp vốn thành lập Công ty và được chia lợi nhuận, chịu lỗ theo tỷ lệ vốn góp của mình.

- Chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác: Thành viên Công ty TNHH có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác, trừ trường hợp Điều lệ Công ty có quy định khác.

- Xem xét, tra cứu sổ sách, tài liệu kế toán và báo cáo tài chính của Công ty: Thành viên Công ty TNHH có quyền xem xét, tra cứu sổ sách, tài liệu kế toán và báo cáo tài chính của Công ty.

- Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên: Thành viên Công ty TNHH có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.

- Khởi kiện, yêu cầu giải quyết tranh chấp liên quan đến quyền lợi của mình: Thành viên Công ty TNHH có quyền khởi kiện, yêu cầu giải quyết tranh chấp liên quan đến quyền lợi của mình.

2. Nghĩa vụ của thành viên Công ty TNHH

Thành viên Công ty TNHH có các nghĩa vụ sau đây:

- Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết góp vào Công ty: Thành viên Công ty TNHH có nghĩa vụ góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết góp vào Công ty.

- Tuân thủ Điều lệ Công ty và quyết định của Hội đồng thành viên: Thành viên Công ty TNHH có nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ Công ty và quyết định của Hội đồng thành viên.

- Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp: Thành viên Công ty TNHH chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp.

- Không được rút vốn đã góp ra khỏi Công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được Hội đồng thành viên chấp thuận: Thành viên Công ty TNHH không được rút vốn đã góp ra khỏi Công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được Hội đồng thành viên chấp thuận.

IV. Đặc điểm của quyền và nghĩa vụ của thành viên Công ty TNHH

Quyền và nghĩa vụ của thành viên Công ty TNHH có những đặc điểm sau:

- Quyền và nghĩa vụ của thành viên Công ty TNHH được quy định bởi Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty: Quyền và nghĩa vụ của thành viên Công ty TNHH được quy định bởi Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. Trong đó, Luật Doanh nghiệp quy định các quyền và nghĩa vụ chung của thành viên Công ty TNHH, còn Điều lệ Công ty có thể quy định các quyền và nghĩa vụ khác của thành viên Công ty TNHH phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp.

- Quyền và nghĩa vụ của thành viên Công ty TNHH được xác lập trên cơ sở tỷ lệ vốn góp: Quyền và nghĩa vụ của thành viên Công ty TNHH được xác lập trên cơ sở tỷ lệ vốn góp của thành viên đó. Tỷ lệ vốn góp của thành viên Công ty TNHH được ghi nhận trong Điều lệ Công ty.

- Quyền và nghĩa vụ của thành viên Công ty TNHH có thể được chuyển giao cho người khác: Quyền và nghĩa vụ của thành viên Công ty TNHH có thể được chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp Điều lệ Công ty có quy định khác. Việc chuyển giao quyền và nghĩa vụ của thành viên Công ty TNHH phải được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.

Kết luận: Quyền và nghĩa vụ của thành viên Công ty TNHH là những quy định quan trọng trong Luật Doanh nghiệp. Các quyền và nghĩa vụ này được xác lập trên cơ sở tỷ lệ vốn góp của thành viên Công ty TNHH và có thể được chuyển giao cho người khác.

V. Những câu hỏi thường gặp:

1. Thành viên Công ty TNHH có được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác không?

Có, thành viên Công ty TNHH có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác. Việc chuyển nhượng phần vốn góp phải được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.

2. Thành viên Công ty TNHH có được yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên không?

Có, thành viên Công ty TNHH có quyền yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên. Thành viên Công ty TNHH có thể yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên trong trường hợp cần thiết để thảo luận và quyết định các vấn đề liên quan đến quyền lợi của mình.

3. Thành viên Công ty TNHH có được khởi kiện, yêu cầu giải quyết tranh chấp liên quan đến quyền lợi của mình không?

Có, thành viên Công ty TNHH có quyền khởi kiện, yêu cầu giải quyết tranh chấp liên quan đến quyền lợi của mình. Thành viên Công ty TNHH có thể khởi kiện, yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo