Công trình xây dựng có được giảm thuế gtgt không?

Việc đóng thuế cho cơ quan quản lý thuế là nghĩa vụ của người dân. Vậy đối với ngành xây dựng có cần phải đóng thuế hay không? Công trình xây dựng có được giảm thuế gtgt không? Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Mời các quý đọc giả tham khảo.

Tư vấn tuyển sinh 2020: Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng là gì?, Tiêu điểm tuyển sinh, Tuyển sinh
Công trình xây dựng có được giảm thuế gtgt không?

1. Thuế GTGT là gì?

Khái niệm chung

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

2. Thuế GTGT ngành xây dựng là gì?

Thuế GTGT ngành xây dựng là khoản thuế phải nộp trên phần giá trị tăng thêm của các sản phẩm hàng hoá trong ngành xây dựng. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm:

  • Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng.
  • Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

3. Công trình xây dựng có được giảm thuế gtgt không?

Căn cứ theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định:
Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
– Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
– Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
– Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, công trình xây dựng không thuộc nhóm hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT. Nên công trình xây dựng là nhóm được giảm thuế giá trị gia tăng.

4. Mức giảm thuế giá trị gia tăng như thế nào?

Theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP thì:
– Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
– Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Các quy định pháp luật liên quan đến thuế

Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.

Theo khoản 2 Điều 3 Luật quản lý thuế 2019 quy định:

Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu bao gồm:

  • Phí và lệ phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí;
  • Tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước;
  • Tiền thuê đất, thuê mặt nước;
  • Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
  • Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
  • Tiền nộp ngân sách nhà nước từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
  • Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hải quan;
  • Tiền chậm nộp và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Theo khoản 3 Điều 3 Luật quản lý thuế 2019 quy định:

Các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước không do cơ quan quản lý thuế quản lý thu bao gồm:

  • Tiền sử dụng khu vực biển để nhận chìm theo quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
  • Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, trừ lĩnh vực thuế và hải quan;
  • Tiền nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công từ việc quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí;
  • Thu viện trợ;
  • Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

6. Nộp thuế GTGT tại cơ quan nào?

Theo thông tư số 156/2013/TT-BTC của bộ tài chính quy định thì các cá nhân hay tổ chức thực hiện nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo nghĩa vụ tại các địa điểm sau:

Nộp tại kho bạc nhà nước:

Tại mỗi đại phương quận huyện trên cả nước đều có Kho bạc nước và bạn có thể đến đó vào các ngày từ thứ 2 đến thứu 6 trong tuần để làm thủ tục nộp thuế theo hướng dẫn của nhân viên thu thuế tại đây.

Tại cơ quan quản lý thuế

Nếu bạn không tiện đến kho bạc nước vì ở quá xa trung tâm huyện thì cũng có thuế đến các chi cục thuế của xã nơi bạn định cư và yêu cầu được nộp thuế xây dựng thì cũng đều được bạn nhé.

Thông qua các tổ chức đã được cơ quan thuế ủy nhiệm thu

Đó là các tổ chức tín dụng, các ngân hàng thương mại, các tổ chức dịch vụ thu theo quy định của pháp luật. Đây là các tổ chức được nhà nước ủy nhiệm thu giúp cho cơ quan thuế.

Thông thường kho bạc chỉ làm việc từ thứ 2 – thứ 6 hàng tuần, chính vì vậy mà khi nộp thuế phí qua kho bạc bạn cần đến đúng giờ hành chính. Bên cạnh đó, trụ sở kho bạc cũng chỉ nằm ở những nơi trung tâm huyện, thị xã, thị trấn hay thành phố nên việc đi lại không phải với ai cũng thuận tiện.  Do đó, nếu như bạn không tiện đến kho bạc để nộp thuế xây dựng nhà ở nông thôn thì có thể đến các chi cục thuế tại địa phương mình để nộp. Nhưng lưu ý là những đơn vị này cũng chỉ làm việc từ thứ 2 – thứ 6 và trong giờ hành chính.

Trên đây là bài viết về Công trình xây dựng có được giảm thuế gtgt không? mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo