Công dân không có nơi đăng ký thường trú thì làm sao cấp CCCD?

Việc giải quyết vấn đề công dân không có nơi đăng ký thường trú sẽ góp phần đảm bảo an ninh trật tự xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dânĐể hiểu rõ hơn về Công dân không có nơi đăng ký thường trú hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:

cong-dan-khong-co-noi-dang-ky-thuong-tru

 Công dân không có nơi đăng ký thường trú

I. Công dân không có nơi đăng ký thường trú là gì?

Nơi đăng ký thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.

Công dân không có nơi đăng ký thường trú là những người không có nơi ở ổn định, lâu dài và chưa được đăng ký thường trú tại địa phương nào.

II. Công dân không có nơi đăng ký thường trú thì làm sao cấp CCCD?

cong-dan-khong-co-noi-dang-ky-thuong-tru-thi-lam-sao-cap-cccd

 Công dân không có nơi đăng ký thường trú thì làm sao cấp CCCD?

Theo quy định của Luật Căn cước công dân 2014, công dân không có nơi đăng ký thường trú vẫn có thể được cấp căn cước công dân (CCCD).

Thủ tục cấp CCCD cho công dân không có nơi đăng ký thường trú như sau:

  • Hồ sơ:

    • Đơn đề nghị cấp CCCD.
    • Giấy tờ chứng minh nhân thân (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...).
    • Giấy tờ chứng minh nơi ở hiện tại (hợp đồng thuê nhà, giấy tờ tạm trú,...).
    • Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
  • Nơi nộp hồ sơ:

    • Công an cấp huyện nơi công dân đang sinh sống.
  • Thời gian giải quyết:

    • Không quá 30 ngày làm việc.

Lưu ý:

  • Công dân cần khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.
  • Trường hợp công dân không có nơi ở ổn định, có thể khai báo nơi ở hiện tại là nơi thường trú.

Dưới đây là một số trường hợp cụ thể về việc cấp CCCD cho công dân không có nơi đăng ký thường trú:

  • Người di cư từ nơi khác đến sinh sống nhưng chưa đăng ký thường trú:

    • Người di cư cần khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.
    • Sau khi khai báo thông tin về cư trú, người di cư có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD tại công an cấp huyện nơi đang sinh sống.
  • Người sống lang thang, không có chỗ ở cố định:

    • Người sống lang thang cần khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.
    • Trường hợp người sống lang thang không có nơi ở ổn định, có thể khai báo nơi ở hiện tại là nơi thường trú.
    • Sau khi khai báo thông tin về cư trú, người sống lang thang có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD tại công an cấp huyện nơi đang sinh sống.
  • Người vừa chấp hành xong án phạt tù, không có nơi trở về:

    • Người vừa chấp hành xong án phạt tù cần khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại địa phương nơi đang sinh sống.
    • Sau khi khai báo thông tin về cư trú, người vừa chấp hành xong án phạt tù có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD tại công an cấp huyện nơi đang sinh sống.
  • Người bị đuổi khỏi nơi cư trú hợp pháp:

    • Người bị đuổi khỏi nơi cư trú hợp pháp cần khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại địa phương nơi đang sinh sống.
    • Sau khi khai báo thông tin về cư trú, người bị đuổi khỏi nơi cư trú hợp pháp có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD tại công an cấp huyện nơi đang sinh sống.

Việc cấp CCCD cho công dân không có nơi đăng ký thường trú sẽ góp phần đảm bảo quyền lợi của những công dân này trong việc hưởng các dịch vụ công cộng, tham gia các hoạt động xã hội và giải quyết các thủ tục hành chính.

III. Thẩm quyền cấp Căn cước công dân

Theo quy định tại Điều 26 Luật căn cước công dân công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

- Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Tuy nhiên, theo hướng dẫn tại Thông tư 07/2016/TT-BCA, khi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa đi vào vận hành hoặc chưa thu thập đầy đủ thông tin về công dân thì thực hiện phân cấp giải quyết cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

- Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện và đơn vị hành chính tương đương tiếp nhận hồ sơ giải quyết các trường hợp cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú tại địa phương đó.

- Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó; các trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân khi công dân 25, 40, 60 tuổi; thẻ bị hư hỏng; cấp lại thẻ Căn cước công dân đối với công dân có nơi đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

- Cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an tiếp nhận hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân khi công dân có yêu cầu và các trường hợp đặc biệt khác do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an quyết định.

IV. Những câu hỏi thường gặp:

1. Người di cư từ nơi khác đến sinh sống nhưng chưa đăng ký thường trú cần làm gì để được cấp CCCD?

  • Khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.
  • Nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD tại công an cấp huyện nơi đang sinh sống.

2. Người sống lang thang, không có chỗ ở cố định cần làm gì để được cấp CCCD?

  • Khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại địa phương nơi đang sinh sống.
  • Khai báo nơi ở hiện tại là nơi thường trú.
  • Nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD tại công an cấp huyện nơi đang sinh sống.

3. Người vừa chấp hành xong án phạt tù, không có nơi trở về cần làm gì để được cấp CCCD?

  • Khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại địa phương nơi đang sinh sống.
  • Nộp hồ sơ đề nghị cấp CCCD tại công an cấp huyện nơi đang sinh sống

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo