Công dân bị xóa hộ khẩu trong trường hợp nào?

Việc xóa hộ khẩu của một công dân là vấn đề pháp lý phức tạp và cần hiểu rõ để tránh vi phạm. "Công dân bị xóa hộ khẩu trong trường hợp nào?" là câu hỏi quan trọng mà nhiều người quan tâm. Bài viết này sẽ làm rõ các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Công dân bị xóa hộ khẩu trong trường hợp nào?

Công dân bị xóa hộ khẩu trong trường hợp nào?

1. Hộ khẩu là gì?

Hộ khẩu là cách thường gọi của người dân với quy định về đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật. Nơi thường trú được hiểu là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú.

2. Công dân bị xóa hộ khẩu trong trường hợp nào?

Việc xóa hộ khẩu tức xóa đăng ký thường trú được quy định tại Điều 24 của Luật Cư trú 2020 như sau:

  • Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết.
  • Ra nước ngoài để định cư.
  • Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký thường trú theo quy định như đăng ký thường trú không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng và điều kiện theo quy định thì cơ quan đã thực hiện việc đăng ký thường trú hoặc thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký có trách nhiệm ra quyết định hủy bỏ về đăng ký thường trú đó.
  • Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đáng chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
  • Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà sau 12 tháng kể từ ngày chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ mới.
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó.
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ và không được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó; người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình nhưng đã chuyển quyền sở hữu chỗ ở cho người khác và không được chủ sở hữu mới đồng ý cho giữ đăng ký thường trú tại chỗ ở đó.
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

Thẩm quyền xóa đăng ký thường trú là cơ quan đã đăng ký thường trú và khi xóa đăng ký thường trú sẽ phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

>>>> Xem thêm bài viết: Bị xóa hộ khẩu làm lại thế nào 

3. Hồ sơ xóa hộ khẩu

Hồ sơ xóa hộ khẩu gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú.

4. Thủ tục xóa hộ khẩu

Thủ tục xóa hộ khẩu

Thủ tục xóa hộ khẩu

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
  • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.

Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

>>>> Xem thêm bài viết: Thủ tục cắt tên ra khỏi sổ hộ khẩu mới nhất

5. Các câu hỏi thường gặp

Cơ quan nào có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú?

Cơ quan có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú là cơ quan đã đăng ký thường trú. Khi xóa đăng ký thường trú thì cơ quan này cần phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký thường trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Bị cắt hộ khẩu có làm CCCD được không?

Để được cấp thẻ CCCD gắn chíp, công dân cần phải có đăng ký thường trú (sổ hộ khẩu). Trong trường hợp bị xóa khỏi sổ hộ khẩu, người dân phải đăng ký thường trú trở lại để có thể yêu cầu cấp lại thẻ CCCD gắn chíp.

Người chết không cắt hộ khẩu có bị phạt không?

Chủ hộ hay đại diện hộ gia đình có quyền và nghĩa vụ thực hiện, tạo điều kiện, hướng dẫn thành viên hộ gia đình thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú và những nội dung khác theo quy định của Luật này; thông báo với cơ quan đăng ký cư trú về việc trong hộ gia đình có thành viên thuộc trường hợp xóa đăng ký thường trú được quy định tại Điều 24 đã trích dẫn ở trên. Vì vậy khi thuộc một trong những trường hợp đó mà đại diện hộ gia đình không thực hiện cắt hộ khẩu cho người đã chết có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật. 

Công dân có thể bị xóa hộ khẩu trong nhiều trường hợp cụ thể theo quy định pháp luật, bao gồm việc thay đổi nơi cư trú, vi phạm quy định cư trú, hoặc mất quyền công dân. Nắm vững các điều kiện này giúp đảm bảo quyền lợi và tránh những rắc rối pháp lý không đáng có. Nếu gặp khó khăn trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn trực tiếp và nhanh nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo