Có phải công chứng hợp đồng lao động không?

Hợp đồng lao động là văn bản quan trọng ghi nhận quyền và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động. Tuy nhiên, việc công chứng hợp đồng lao động chưa phổ biến, tỷ lệ hợp đồng lao động được công chứng còn thấp. Vậy, câu hỏi đặt ra là có phải công chứng hợp đồng lao động không? ACC sẽ giải đáp giúp bạn.

Có phải công chứng hợp đồng lao động không?

Có phải công chứng hợp đồng lao động không?

1. Có mấy loại hợp đồng lao động

Hiện nay, theo khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 quy định về loại hợp đồng lao động, cụ thể như sau:

Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Theo đó, hợp đồng lao động phải có 02 loại:

- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn 

- Hợp đồng lao động xác định thời hạn.

2. Có phải công chứng hợp đồng lao động không?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng như sau:

Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

...

Căn cứ khoản 1,2,3, khoản 4 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định các loại chứng thực như sau:

Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  • “Cấp bản sao từ sổ gốc” là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
  • “Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
  • “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
  • “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

...

Căn cứ Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hình thức hợp đồng lao động, cụ thể như sau:

Hình thức hợp đồng lao động

  • Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

  • Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

Theo đó, pháp luật về lao động chỉ quy định về hình thức của hợp đồng lao động bằng văn bản hoặc bằng lời nói mà không bắt buộc phải tiến hành công chứng, chứng thực hợp đồng.

3. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là gì?

Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là gì?

Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là gì?

Căn cứ Điều 15 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động, cụ thể như sau:

Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động

  1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
  2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

Như vậy, người lao động và người sử dụng lao động dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. Các bên có thể tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

3.1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực:

  • Cả hai bên đều tự nguyện tham gia giao kết hợp đồng.
  • Hai bên có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
  • Cả hai bên phải thực hiện giao kết hợp đồng một cách thiện chí.
  • Hai bên phải hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Cả hai bên phải cung cấp thông tin trung thực cho nhau.

3.2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội:

  • Hai bên được tự do thỏa thuận về các điều khoản của hợp đồng lao động.
  • Tuy nhiên, các điều khoản của hợp đồng lao động không được trái với pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

4. Câu hỏi thường gặp 

4.1. Chi phí công chứng hợp đồng lao động do ai chịu?

Chi phí công chứng hợp đồng lao động do hai bên thỏa thuận, trường hợp không có thỏa thuận thì do người yêu cầu công chứng chịu.

4.2. Hợp đồng lao động không công chứng có hiệu lực pháp lý?

Có. Hợp đồng lao động không công chứng vẫn có hiệu lực pháp lý nếu được hai bên ký kết đầy đủ và tuân thủ các quy định của pháp luật.

4.3. Trường hợp nào nên công chứng hợp đồng lao động?

  • Hợp đồng lao động có thời hạn dài.
  • Hợp đồng lao động liên quan đến tài sản có giá trị lớn.
  • Hợp đồng lao động có nội dung phức tạp, nhiều điều khoản.
  • Một bên hoặc cả hai bên yêu cầu công chứng

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Có phải công chứng hợp đồng lao động không? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo