Công chức loại A1 là gì?

Công chức là đối tượng có chỗ đứng nhất định trong xã hội. Công chức là những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào các chức danh trong các cơ quan nhà nước để thực thi hoạt động công vụ và được hưởng lương và các khoản thu nhập từ ngân sách nhà nước. Công chức của một quốc gia thường là công dân, người có quốc tịch của nước sở tại và thường nằm trong biên chế. Bài viết dưới đây, ACC cung cấp cho quý bạn đọc thông tin về Công chức loại A1 là gì?

Bảng lương bậc lương cán bộ công chức [Mới nhất 2023]
Công chức loại A1 là gì?

1. Công chức loại A1 là gì? Tiêu chí phân loại công chức

Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức năm 2019 nêu rõ về việc phân loại công chức như sau:

1. Căn cứ vào lĩnh vực ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, công chức được phân loại theo ngạch công chức tương ứng sau đây:

a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;

b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;

c) Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;

d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên;

đ) Loại đối với ngạch công chức quy định tại điểm e khoản 1 Điều 42 của Luật này theo quy định của Chính phủ

Như vậy, có thể thấy, hiện nay, công chức được phân thành 05 loại: Loại A, loại B, loại C, loại D và loại khác. Trong đó, công chức loại A lại được phân thành các loại gồm: Công chức loại A0, loại A1, loại A2 (nhóm 1 - A2.1 và nhóm 2 - A2.2), loại A3 (nhóm 1 - A3.1 và nhóm 2 - A3.2).

Cũng theo quy định trên, để phân loại được công chức, cơ quan có thẩm quyền thường căn cứ vào lĩnh vực ngành, nghề; chuyên môn nghiệp vụ; vị trí việc làm; cách xếp lương. Cụ thể:

- Trình độ đào tạo:

Đây có lẽ là tiêu chuẩn cơ bản nhất để phân loại công chức. Theo đó, công chức loại A tương đương với chuyên viên cao cấp, phải có bằng đại học trở lên phù hợp với ngành/chuyên ngành công tác. Tuy nhiên, nếu chỉ là ngạch cán sự thì yêu cầu về trình độ đào tạo của đối tượng này thấp hơn chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính hoặc chuyên viên. Họ chỉ yêu cầu có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.

(căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BNV)

- Ngạch công chức

Khoản 4 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 định nghĩa ngạch như sau:

4. Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.

Công chức cũng được phân loại theo A, B, C D và được bổ nhiệm vào các ngạch tương ứng theo thứ tự chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự và ngạch nhân viên.

Như vậy, mặc dù không có định nghĩa cụ thể công chức loại A1 là gì nhưng có thể hiểu công chức loại A1 là công chức được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, đáp ứng các điều kiện về trình độ đào tạo cũng như các yêu cầu khác của vị trí việc làm chuyên viên cao cấp.

2. Công chức loại A1 gồm những ngạch nào?

Ngạch của công chức loại A1 được quy định chi tiết tại phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP gồm:

STT

Ngạch công chức

1

Chuyên viên

2

Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

3

Công chứng viên

4

Thanh tra viên

5

Kế toán viên

6

Kiểm soát viên thuế

7

Kiểm toán viên

8

Kiểm soát viên ngân hàng

9

Kiểm tra viên hải quan

10

Kiểm dịch viên động-thực vật

11

Kiểm lâm viên chính

12

Kiểm soát viên đê điều

13

Thẩm kế viên

14

Kiểm soát viên thị trường

15

Thống kê viên

16

Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa

17

Kỹ thuật viên bảo quản

18

Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự)

19

Thẩm tra viên (thi hành án dân sự)

20

Thư ký thi hành án (dân sự)

21

Kiểm tra viên thuế

22

Kiểm lâm viên

3. Công chức loại A1 hưởng lương như thế nào?

Tương tự như việc phân loại công chức loại A1, việc xếp lương của đối tượng này cũng được quy định cụ thể tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Hệ số lương

Mức lương

2.34

3.486.600

2.67

3.978.300

3.0

4.470.000

3.33

4.961.700

3.66

5.453.400

3.99

5.945.100

4.32

6.436.800

4.65

6.928.500

4.98

7.420.200

Mức lương được tính như vậy bởi hiện nay, công chức đang được tính lương theo công thức: Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

Hệ số: Gồm các hệ số ở bảng trên, dạo động từ 2,34 - 4,98.

Mức lương cơ sở: Mức lương cơ sở hiện không thay đổi so với năm 2019 vẫn là 1,49 triệu đồng/tháng.

Do đó, lương công chức loại A1 được thể hiện như sau:

luong-cong-chuc

4. Các quyền của công chức

– Quyền của công chức trong việc được bảo đảm các điều kiện thu hành công vụ như được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ, được cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

– Quyền của công chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương như được nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với quyền hạn, nhiệm vụ được được giao. Công chức được hưởng tiền làm thêm giờ, làm đêm, tiền công tác phí và các chế độ khác theo quy định.

– Quyền của công chức về chế độ nghỉ ngơi: công chức được nghỉ hàng năm, được nghỉ lễ, được nghỉ để giải quyết việc riêng theo quy định của luật lao động.

– Ngoài ra công chức còn có các quyền khác như được bảo đảm quyền học tập, quyền nghiên cứu khoa học, tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội, được hưởng các chính sách ưu đãi về nhà ở, về phương tiện đi lại,…theo quy định.

Trên đây là nội dung Công chức loại A1 là gì?Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (961 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo