Cách đọc một báo cáo tài chính trên thực tế không quá phức tạp như nhiều người vẫn lầm tưởng. Quản lý hoặc giám đốc dù không có chuyên môn sâu về kế toán – tài chính vẫn có thể đọc và phân tích báo cáo tài chính. Nhằm giúp bạn đọc, nắm rõ hơn về các thuật ngữ trong báo cáo tài chính trong bài viết này ACC sẽ giới thiệu cổ phiếu ưu đãi trên báo cáo tài chính là gì?
Cổ phiếu ưu đãi trên báo cáo tài chính là gì?
1. Báo cáo tài chính là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 luật kế toán năm 2015, Báo cáo tài chính (BCTC) là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
BCTC áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp có nghĩa vụ lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. BCTC phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
– Tài sản;
– Nợ phải trả;
– Vốn chủ sở hữu;
– Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;
– Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
– Các luồng tiền.
Ngoài các thông tin trên, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các BCTC tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày BCTC.
2. Cổ phiếu ưu đãi trên báo cáo tài chính là gì?
Cổ phiếu ưu đãi là một loại chứng khoán xác thực cho quyền sở hữu trong công ty cổ phần đồng thời cung cấp một số quyền lợi cho người sở hữu cổ phiếu ưu đãi cao hơn so với cổ phiếu thường.
Giống như cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi cho phép người nắm giữ được coi là cổ đông của công ty khi sở hữu chúng. Tuy nhiên cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi có những điểm khác biệt, ví dụ như cổ phiếu ưu đãi trả cho người nắm giữ một lượng cổ tức cố định đã được xác định trước.
Mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi là yếu tố rất quan trọng và ảnh hưởng đến việc chia cổ tức cố định bởi cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được xác định dựa theo một tỷ lệ cố định trên mệnh giá cổ phiếu đó.
3. Các đặc điểm cơ bản của cổ phiếu ưu đãi
Đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi bao gồm những điểm nổi bật sau đây:
- Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi được quyền ưu tiên về cổ tức cũng như nhận thanh toán của doanh nghiệp khi thanh lý tài sản. Cụ thể, người sở hữu cổ phiếu ưu đãi được quy định một mức cổ tức cố định được xác định trước đó, hoàn toàn không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cổ tức cho cổ đông ưu đãi còn được chi trả trước khi chi trả cổ tức cho cổ đông thường. Thêm vào đó, khi doanh nghiệp thanh lý tài sản do phá sản hoặc giải thể, tài sản thanh lý được chia cho cổ đông ưu đãi trước khi chia cho cổ đông thường.
- Tuy vậy, cổ đông ưu đãi không được quyền bỏ phiếu trong doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp tổ chức bỏ phiếu để bầu ra Hội đồng quản trị, cổ đông ưu đãi không được tham gia và cũng không được thông qua các vấn đề quan trọng trong công ty.
- Ngoài ra, trong khi cổ phiếu ưu đãi có khả năng chuyển đổi sang cổ phiếu thường thì cổ phiếu thường lại không có khả năng chuyển đổi sang cổ phiếu ưu đãi.
4. Các loại cổ phiếu ưu đãi chính hiện nay
Cổ phiếu ưu đãi được phân thành 3 loại chính:
Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
- Cổ phiếu ưu đãi cổ tức là loại cổ phiếu mà người sở hữu được công ty chi trả cổ tức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức trung bình ổn định hàng năm.
- Cổ tức được chia hàng năm cho cổ phiếu ưu đãi cổ tức bao gồm cổ tức thưởng và cổ tức cố định. Trong đó mức cổ tức cố định không bị phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Cách tính cổ tức cổ phiếu ưu đãi và mức cổ tức cố định cụ thể được ghi trên cổ phiếu ưu đãi cổ tức.
Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
- Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết là loại cổ phiếu có số lượng phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phiếu phổ thông. Số phiếu biểu quyết được quy định cho một cổ phiếu ưu đãi biểu quyết theo Điều lệ của công ty.
- Các quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết bao gồm: Quyền sử dụng số phiếu biểu quyết để biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông; Các quyền khác như cổ đông phổ thông ngoại trừ trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều này.
- Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi biểu quyết không được quyền chuyển nhượng sang cho người khác cổ phiếu này.
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
- Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại loại cổ phiếu duy nhất mà người sở hữu được công ty hoàn trả lại số vốn góp ban đầu theo yêu cầu hoặc theo các điều kiện ghi trên cổ phiếu ưu đãi hoàn lại.
- Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi hoàn lại được hưởng các quyền khác như cổ đông phổ thông.
- Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi hoàn lại không có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông, biểu quyết và đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
5. Dịch vụ báo cáo tài chính
Với hệ thống công ty luật/ văn phòng đại diện/ chi nhánh có mặt trên 63 tỉnh thành, ACC tự hào là một công ty cung cấp các dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp với đội ngũ chuyên gia, luật sư có kinh nghiệm và chuyên môn cao.
Bạn nên chọn sử dụng Dịch vụ báo cáo tài chính của ACC bởi các lý do sau:
- ACC là công ty có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực pháp lý.
- Đội ngũ chuyên viên, luật sư dày dặn kinh nghiệm sẵn sàng tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc cho khách hàng cũng như các quy định pháp luật mới nhất, những thông tin cần thiết liên quan đến Dịch vụ báo cáo tài chính.
- Chi phí phù hợp
- Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh phụ phí.
- Cam kết bảo mật thông tin của khách hàng.
- Không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). Công ty Luật ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và tận nơi.
- Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã sử dụng dịch vụ thành công.
Hãy liên hệ ACC ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ.
6. Câu hỏi thường gặp
Có thể nộp báo cáo tài chính bổ sung không?
Báo cáo tài chính làm sai được phép khai bổ sung và nộp lại (Nhưng phải trước khi cơ quan thuế có Quyết định thanh kiểm tra).
Ai là người lập báo cáo tài chính?
Thông thường, đối tượng giữ vai trò thực thực báo cáo này sẽ là:
– Trưởng phòng tài chính kế toán.
– Nhân viên kế toán tổng hợp
Người lập báo cáo tài chính thường là người đứng đầu một bộ phận và chịu trách nhiệm về hoạt động của bộ phận mình tại doanh nghiệp hoặc của doanh nghiệp hoặc tuỳ thuộc vào yêu cầu của chủ sở hữu doanh nghiệp. Do trực tiếp quản lý nên người lập báo cáo chắc chắn biết rõ mọi hoạt động kinh doanh, tài chính của bộ phận. Từ đó, lập báo cáo tài chính đầy đủ và chính xác.
Tại sao cần phải báo cáo tài chính?
Báo cáo tài chính có ý nghĩa hết sức quan trọng không chỉ riêng với các cơ quan, doanh nghiệp mà cả với các cơ quan quan nhà nước có thẩm quyền. Báo cáo tài chính phản ánh trung thực nhất tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp, giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá khách quan được sức mạnh tài chính doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển của doanh nghiệp. Ngoài ra, báo cáo tài chính giúp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền nắm được tình hình doanh nghiệp.
Thời hạn chậm nhất nộp báo cáo tài chính hàng quý là bao nhiêu ngày?
Thời hạn nộp báo cáo tài chính hàng quý chậm nhất là 20 ngày kể từ khi kỳ kế toán quý kết thúc doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính. Thời hạn này sẽ được nâng lên 45 ngày với Tổng công ty Nhà nước, Công ty mẹ.
Trên đây là bài viết Cổ phiếu ưu đãi trên báo cáo tài chính là gì? Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Nội dung bài viết:
Bình luận