Hiện nay, cá nhân kinh doanh phải nộp các loại thuế như thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài, thuế tiêu thụ đặc biệt… Tuy nhiên câu hỏi đặt ra trường hợp có giấy phép kinh doanh có phải nộp thuế không? ? Hãy cùng theo dõi bài viết của Công ty Luật ACC để hiểu rõ vấn đề này nhé.
Dưới đây là một số chia sẻ của chúng tôi muốn gửi tới quý độc giả về vấn đề có giấy phép kinh doanh có phải nộp thuế không?
Có giấy phép kinh doanh có phải nộp thuế không?
1. Giấy phép kinh doanh là gì?
Giấy phép kinh doanh (GPKD) là loại giấy được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Tham khảo thêm thông tin về Thủ tục làm giấy phép kinh doanh qua bài viết của ACC.
2. Các loại thuế, phí phải nộp đối với cá nhân kinh doanh
Theo quy định của Luật Quản lý thuế, cá nhân kinh doanh thực hiện đăng ký thuế tại chi cục thuế nơi đặt trụ sở của hộ kinh doanh, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh, hoặc thực hiện đăng ký thuế cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lần đầu đối với cá nhân kinh doanh thuộc diện không phải đăng ký kinh doanh.
Theo quy định hiện hành, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Đối với cá nhân kinh doanh có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên, thì các loại thuế, phí phải nộp như sau: Lệ phí môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế tài nguyên (nếu có), thuế bảo vệ môi trường (nếu có), phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (nếu có).
Mức lệ phí môn bài cụ thể như sau: doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xống được miễn phí môn bài, từ 100 - 300 triệu đồng/năm lệ phí môn bài là 300 nghìn đồng, từ 300 - 500 triệu đồng/năm lệ phí môn bài là 500 nghìn đồng, từ trên 500 triệu đồng/năm lệ phí môn bài là 1 triệu đồng.
>>Để hiểu thêm về cách đăng ký kinh doanh mời các bạn đọc thêm bài viết: dkkd cùng Công ty Luật ACC
3. Có giấy phép kinh doanh có phải nộp thuế không?
Theo quy định tại khoản 1 điều 1 thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về đối tượng nộp thuế
- Người nộp thuế theo hướng dẫn tại Chương I Thông tư này là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau:
- a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
- b) Làm đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
- c) Hợp tác kinh doanh với tổ chức.
- d) Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính".
Căn cứ vào quy định trên thì cá nhân, hộ gia đình tiến hành hoạt động kinh doanh, không phân biệt có giấy phép kinh doanh hay không, không thuộc đối tượng được miễn thuế thì sẽ phải đóng thuế theo quy định của pháp luật. Ở đây mức thuế mà cá nhân, hộ gia đình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN và trong đó hai loại thuế là GTGT và TNCN có thể nộp theo phương pháp thuế khoán là khoán trực tiếp trên doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh.
>>>Tìm hiểu thêm về bài viết: Đăng ký kinh doanh hộ gia đình mới 2023
4. Các trường hợp được miễn thuế GTGT
Theo quy định tại khoản 2 điều 1 của thông tư 92/2015/TT-BTC có quy định về trường hợp không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN là có doanh thu dưới 100 triệu đồng / năm.
"2. Người nộp thuế nêu tại khoản 1 Điều này không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống".
Như vậy, trong trường hợp doanh thu của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
>>>Ngoài ra, Để hiểu thêm về cách thay đổi giấy phép kinh doanh, mời Quý đọc giả xem thêm về bài viết: Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cùng Công ty Luật ACC
5. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế
Điều 13. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế
Người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định của pháp luật bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận như sau:
- Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận đối với người nộp thuế vi phạm lần đầu (trừ các trường hợp bị xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư này) hoặc vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 32 Luật quản lý thuế hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 33 của Luật quản lý thuế, trừ trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 9 Thông tư này và Khoản 9 Điều này.
b) Sử dụng hoá đơn, chứng từ không hợp pháp; sử dụng bất hợp pháp hoá đơn, chứng từ; hoá đơn không có giá trị sử dụng để kê khai thuế làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm….
Như vậy, nếu không nộp thuế thì cá nhân, tổ chức sẽ bị xử phạt hành chính ngoaì ra căn cứ vào mức độ có thể bị xử lý hình sự.
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi chia sẻ quy định của pháp luật về có giấy phép kinh doanh có phải nộp thuế không? để độc giả hiểu rõ hơn về vấn đề này. Công ty Luật ACC chuyên hỗ trợ khách hàng về thủ tục xin giấy phép kinh doanh nhanh chóng, nếu bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất nhé.
Nội dung bài viết:
Bình luận