Cổ đông có vai trò quan trọng trong công ty cổ phần. Cổ đông là chủ sở hữu của công ty, có quyền quyết định các vấn đề quan trọng của công ty tại Đại hội đồng cổ đông. Cổ đông cũng là người hưởng lợi nhuận của công ty. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về khái niệm, quyền và nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần. Vậy Cổ đông trong công ty cổ phần chịu trách nhiệm như thế nào?, hãy cùng ACC theo dõi nhé.

Cổ đông trong công ty cổ phần chịu trách nhiệm như thế nào?
I. Cổ đông trong công ty cổ phần là gì?
Cổ đông là người sở hữu cổ phần của công ty cổ phần. Cổ đông có thể là cá nhân, tổ chức, bao gồm cả nhà nước. Cổ đông là chủ sở hữu của công ty cổ phần, có quyền quyết định các vấn đề quan trọng của công ty tại Đại hội đồng cổ đông. Cổ đông cũng là người hưởng lợi nhuận của công ty.
II. Cổ đông trong công ty cổ phần chịu trách nhiệm như thế nào?
Cổ đông trong công ty cổ phần chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. Điều này được quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020.
Như vậy, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình cho các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số cổ phần mà cổ đông sở hữu. Ví dụ, cổ đông sở hữu 100 cổ phần của một công ty cổ phần có vốn điều lệ là 1 tỷ đồng thì cổ đông đó chỉ chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình cho các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty tối đa là 100 triệu đồng.
Cổ đông không chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty ngoài số vốn đã góp, kể cả trong trường hợp công ty không thanh toán được các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đó.
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp là một trong những ưu điểm của loại hình công ty cổ phần. Điều này giúp cho các cổ đông yên tâm khi tham gia góp vốn thành lập công ty cổ phần, hạn chế rủi ro cho các cổ đông khi công ty gặp khó khăn về tài chính.
Tuy nhiên, cổ đông cũng cần lưu ý rằng, nếu cổ đông góp vốn bằng tài sản không phải là tiền thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị tài sản góp vốn được xác định theo giá thị trường tại thời điểm góp vốn.
Ngoài ra, cổ đông còn có thể phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong các trường hợp sau:
- Cổ đông có hành vi gian dối, lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của công ty.
- Cổ đông cố ý vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty gây thiệt hại cho công ty.
- Cổ đông không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty gây thiệt hại cho công ty.
Trong trường hợp cổ đông phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty, cổ đông phải thực hiện trách nhiệm của mình bằng tài sản của mình. Nếu tài sản của cổ đông không đủ để thực hiện trách nhiệm thì cổ đông phải liên đới chịu trách nhiệm với các cổ đông khác theo quy định của pháp luật.
III. Cổ đông góp vốn như thế nào trong công ty cổ phần?

Cổ đông góp vốn như thế nào trong công ty cổ phần?
Cổ đông góp vốn vào công ty cổ phần theo hình thức góp vốn bằng tiền, tài sản hoặc quyền tài sản.
-
Góp vốn bằng tiền: Cổ đông có thể góp vốn bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Trường hợp góp vốn bằng tiền mặt thì cổ đông phải nộp tiền mặt cho công ty tại ngân hàng hoặc tại trụ sở của công ty. Trường hợp góp vốn bằng chuyển khoản thì cổ đông phải chuyển tiền vào tài khoản của công ty mở tại ngân hàng.
-
Góp vốn bằng tài sản: Cổ đông có thể góp vốn bằng bất kỳ tài sản nào có thể định giá được, bao gồm: quyền sử dụng đất, nhà ở, máy móc, thiết bị, quyền sở hữu trí tuệ, quyền tài sản khác.
-
Góp vốn bằng quyền tài sản: Cổ đông có thể góp vốn bằng các quyền tài sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, quyền tài sản khác.
1. Trình tự góp vốn của cổ đông
Cổ đông góp vốn vào công ty cổ phần theo trình tự sau:
- Cổ đông ký hợp đồng góp vốn hoặc văn bản cam kết góp vốn với công ty.
- Cổ đông thực hiện góp vốn theo hình thức đã cam kết.
- Cổ đông nộp giấy tờ chứng minh đã góp vốn cho công ty.
2. Giấy tờ chứng minh đã góp vốn
Giấy tờ chứng minh đã góp vốn bao gồm:
- Trường hợp góp vốn bằng tiền thì cổ đông phải nộp chứng từ ngân hàng về việc đã chuyển tiền vào tài khoản của công ty.
- Trường hợp góp vốn bằng tài sản thì cổ đông phải nộp các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản đó.
- Trường hợp góp vốn bằng quyền tài sản thì cổ đông phải nộp các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng quyền tài sản đó.
3. Thời hạn góp vốn
Cổ đông phải góp đủ số vốn đã cam kết khi thành lập công ty hoặc khi tăng vốn điều lệ của công ty. Thời hạn góp vốn được quy định tại Điều lệ công ty.
4. Trường hợp cổ đông không góp đủ số vốn đã cam kết
Trường hợp cổ đông không góp đủ số vốn đã cam kết thì sẽ bị coi là vi phạm nghĩa vụ góp vốn và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Cụ thể, cổ đông có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
IV. Quyền của cổ đông trong công ty cổ phần
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông có các quyền sau:
- Quyền tham gia Đại hội đồng cổ đông: Cổ đông có quyền tham dự và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông, là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty cổ phần.
- Quyền biểu quyết: Cổ đông có quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền tại Đại hội đồng cổ đông. Số lượng phiếu biểu quyết của cổ đông được xác định theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông trong tổng số cổ phần của công ty.
- Quyền được chia lợi nhuận: Cổ đông có quyền được chia lợi nhuận của công ty theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông trong tổng số cổ phần của công ty.
- Quyền ưu tiên mua cổ phần mới phát hành: Cổ đông có quyền ưu tiên mua cổ phần mới phát hành theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của cổ đông trong tổng số cổ phần của công ty.
- Quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần: Cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình trong một số trường hợp nhất định.
- Quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông: Cổ đông có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong một số trường hợp nhất định.
- Quyền kiểm tra, giám sát hoạt động của công ty: Cổ đông có quyền kiểm tra, giám sát hoạt động của công ty thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động của công ty và các tài liệu khác của công ty.
Ngoài ra, cổ đông có thể có các quyền khác theo quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty.
Dưới đây là một số ví dụ về các quyền khác mà cổ đông có thể được hưởng:
- Quyền được nhận cổ tức bằng tiền mặt hoặc cổ phiếu.
- Quyền được nhận cổ tức bằng tài sản.
- Quyền được đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty.
- Quyền được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty.
V. Câu hỏi thường gặp
1. Cổ đông có trách nhiệm tham dự họp Đại hội đồng cổ đông như thế nào?
Cổ đông có trách nhiệm tham dự họp Đại hội đồng cổ đông, trừ trường hợp cổ đông có lý do chính đáng không thể tham dự. Cổ đông có thể tham dự họp Đại hội đồng cổ đông trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền.
2. Cổ đông có trách nhiệm gì trong trường hợp không góp đủ số vốn đã cam kết?
Cổ đông không góp đủ số vốn đã cam kết sẽ bị coi là vi phạm nghĩa vụ góp vốn và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Cụ thể, cổ đông có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Cổ đông có trách nhiệm gì trong trường hợp không thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đông?
Cổ đông không thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đông sẽ bị coi là vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ công ty.
Nội dung bài viết:
Bình luận