1. Khi nào cần chuyển đổi MST người phụ thuộc sang MST cá nhân
Theo nội dung được quy định tại Điểm b, Khoản 3 thuộc Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Nguồn: Luật quản lý thuế 2019
Và nội dung tại Điều 5 Thông tư 95/2015/TT-BTC:
Cá nhân là người phụ thuộc khi phát sinh nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước thì sử dụng mã số thuế đã được cấp cho người phụ thuộc để khai thuế, nộp thuế đối với các nghĩa vụ phát sinh phải nộp ngân sách nhà nước. Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ phát sinh nghĩa vụ thuế lần đầu, thực hiện chuyển mã số thuế của người phụ thuộc thành mã số thuế của người nộp thuế để hạch toán nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế.
Nguồn: Thông tư số 95/2015/TT-BTC
=> Thông qua hai nội dung được ban hành và quy định trên, trường hợp chuyển mã số thuế người phụ thuộc sang mã số thuế cá nhân diễn ra khi:
Đối tượng người phụ thuộc có phát sinh thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế TNCN thì người phụ thuộc có mã số thuế cần chuyển đổi sang mã số thuế cá nhân để thực hiện nghĩa vụ về thuế TNCN.
2. Hướng dẫn chuyển MST người phụ thuộc sang MST cá nhân
Để có thể chuyển mã số thuế người phụ thuộc sang mã số thuế cá nhân, người lao động cần thực hiện quy trình chuyển đổi theo quy định của pháp luật.
2.1. Chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi
Theo nội dung được quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC về việc đăng ký thuế khi cá nhân phát sinh thu nhập chịu thuế cần thực hiện nghĩa vụ thuế TNCN, thì cần chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi, cụ thể như sau:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành đính kèm tại Thông tư 105/2020/TT-BTC.
- Bản sao không cần công chứng CCCD/CMND, bản sao còn hiệu lực của hộ chiếu.
- Mẫu đơn đề nghị chuyển đổi sang mã số thuế cá nhân từ mã số thuế người phụ thuộc.
2.2. Nộp hồ sơ chuyển đổi mã số thuế người phụ thuộc
Người lao động nộp hồ sơ chuyển đổi mã số thuế người phụ thuộc tại cơ quan phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN.
+ Trường hợp cá nhân tự thực hiện làm hồ sơ chuyển đổi mã số thuế thì tự thực hiện hồ sơ đăng ký thuế và tự nộp tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
+ Trường hợp cá nhân ủy quyền cho tổ chức, doanh nghiệp chi trả thu nhập thì cần cung cấp các thông tin yêu cầu để làm hồ sơ đăng ký thuế.
3. Những câu hỏi liên quan khi thực hiện chuyển MST cá nhân từ MST người phụ thuộc
3.1. Nội dung đơn đề nghị chuyển mã số thuế người phụ thuộc sang MST cá nhân?
Một mẫu đơn đề nghị chuyển mã số thuế người phụ thuộc sang MST cá nhân có hiệu lực pháp lý khi đảm bảo được những nội dung như sau:
- Đơn đề nghị cần có quốc hiệu tiêu ngữ.
- Thời gian, địa điểm làm đơn.
- Nêu rõ lý do làm đơn: Về việc chuyển từ mã số thuế người phụ thuộc sang mã số thuế thu nhập cá nhân
- Nơi nhận đơn: Cơ quan thuế quản lý nơi phát sinh nghĩa vụ nộp thuế
- Những thông tin cá nhân của bản thân người chuyển đổi mã số thuế người phụ thuộc: Họ tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú.
- Nội dung đơn: mã số thuế được cấp khi là người phụ thuộc; tại cơ quan thuế nào; hiện tại phát sinh thu nhập tại đây; thuộc cơ quan quản lý thuế nào.
- Ghi rõ cam kết và trách nhiệm pháp lý nếu có sự sai sót nào xảy ra.
- Ký và ghi rõ họ tên người làm đơn.
3.2. Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 05-ĐK-TCT lấy ở đâu?
Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 05-ĐK-TCT được ban hành đính kèm Thông tư 105/2020/TT-BTC.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Dùng cho cá nhân không kinh doanh)
- Họ và tên người đăng ký thuế: …………………………………………………….
- Thông tin đại lý thuế (nếu có):
2a. Tên
2b. Mã số thuế |
2c. Hợp đồng đại lý thuế: Số Ngày:
- Ngày, tháng, năm sinh của cá nhân: ………………………………………………………
- Giới tính: Nam □ Nữ □
- Quốc tịch: ……………………………………….
- Giấy tờ của cá nhân:
6a. Số chứng minh nhân dân ………….. Ngày cấp…………………. Nơi cấp ……………………
6b. Số căn cước công dân ………….. Ngày cấp…………………. Nơi cấp ……………………
6c. Số hộ chiếu ………….. Ngày cấp…………………. Nơi cấp ……………………
- Địa chỉ nơi thường trú:
7a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: …………………………………………………………….
7b. Xã, phường: ………………………………………………………………………………….
7c. Quận, huyện: ………………………………………………………………………………..
7d. Tỉnh, thành phố: ……………………………………………………………………………..
7đ. Quốc gia: …………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ hiện tại:
8a. Số nhà/đường phố, thôn, xóm: …………………………………………………………………
8b. Xã, phường: …………………………………………………………………
8c. Quận, huyện: …………………………………………………………………
8d. Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………
- Điện thoại liên hệ: ………………………………..Email: ……………………………..
- Cơ quan chi trả thu nhập tại thời điểm đăng ký thuế: ………………………………..
Tôi cam kết những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾHọ và tên: ………
Chứng chỉ hành nghề số:……… |
…, ngày…tháng….năm…..NGƯỜI ĐĂNG KÝ THUẾ
Ký và ghi rõ họ tên |
Nội dung bài viết:
Bình luận