Chuyển hộ khẩu thường trú là thủ tục hành chính nhằm thay đổi nơi thường trú của công dân từ nơi ở cũ sang nơi ở mới. Đây là một thủ tục quan trọng, ảnh hưởng đến nhiều quyền lợi của công dân như hưởng các dịch vụ công, tham gia bầu cử,...Để hiểu rõ hơn về Chuyển hộ khẩu thường trú hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:
Chuyển hộ khẩu thường trú
I. Chuyển hộ khẩu thường trú là gì?
Hộ khẩu thường trú là một cuốn sổ do cơ quan công an cấp cho các hộ gia đình, ghi chép thông tin về các thành viên trong gia đình và nơi thường trú của họ.
Chuyển hộ khẩu thường trú là thủ tục hành chính nhằm thay đổi nơi thường trú của công dân từ nơi ở cũ sang nơi ở mới.
II. Thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú 2024

Thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú 2024
Theo Điều 22 Luật Cư trú 2020 quy định về trình tự đăng ký thường trú sẽ diễn ra theo các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp;
- Các giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, chứng minh là người cao tuổi, người chưa thành niên… nếu thuộc các trường hợp đó;
- Giấy tờ chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định nếu thuộc trường hợp đăng ký thường trú vào nhà thuê, mượn, ở nhờ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú. Cụ thể là công an xã, phường, thị trấn, nếu không có đơn vị hành chính cấp xã, hồ sơ nộp tại công an cấp huyện.
Tại đây, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nộp lệ phí
Nộp lệ phí đăng ký sẽ căn cứ theo quy định của từng địa phương.
Bước 4: Nhận kết quả
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
III. Trường hợp cần làm thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú?
Theo quy định của Luật Cư trú 2020, công dân có trách nhiệm làm thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú trong các trường hợp sau:
- Thay đổi nơi ở hợp pháp:
- Chuyển đến nơi ở mới do mua, bán, tặng, cho, thừa kế nhà ở; do được giao nhà ở thuộc diện chính sách; do được bố trí nhà ở khi thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội; do di chuyển, di dời dân cư.
- Chuyển đến nơi ở mới do đi học, đi làm, đi công tác, tham gia nghĩa vụ quân sự, thi hành án phạt tù, bị đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở chữa bệnh, cơ sở trợ giúp xã hội và các trường hợp khác vắng mặt tại nơi thường trú từ 6 tháng trở lên nhưng vẫn giữ chỗ ở hợp pháp tại nơi thường trú.
- Nơi thường trú không còn hợp pháp:
- Nhà ở bị phá dỡ, di dời, giải tỏa theo quy định của pháp luật.
- Nhà ở bị hư hỏng nặng, không còn đủ điều kiện để ở.
- Chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn nhà ở mà không còn chỗ ở hợp pháp tại nơi thường trú.
- Do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
- Người đã đăng ký thường trú mà thay đổi chỗ ở hợp pháp, khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới nếu có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì trong thời hạn mười hai tháng có trách nhiệm làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú.
- Trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi, cha, mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm làm thủ tục chuyển cho trẻ em đó.
IV. Lợi ích của việc chuyển hộ khẩu thường trú:
- Thuận tiện cho việc học tập, làm việc:
- Giúp bạn dễ dàng đăng ký nhập học, xin việc làm tại địa phương mới.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại khi tham gia các hoạt động học tập, làm việc.
- Thuận tiện cho việc hưởng các dịch vụ công:
- Giúp bạn dễ dàng đăng ký khám chữa bệnh, hưởng bảo hiểm y tế tại địa phương mới.
- Giúp bạn dễ dàng đăng ký hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước tại địa phương mới.
- Thuận tiện cho việc tham gia các hoạt động xã hội:
- Giúp bạn dễ dàng tham gia bầu cử, sinh hoạt tổ chức tại địa phương mới.
- Giúp bạn dễ dàng giao lưu, kết bạn với người dân địa phương mới.
- Thuận tiện cho việc quản lý dân cư:
- Giúp cơ quan nhà nước quản lý dân cư chặt chẽ, hiệu quả hơn.
- Giúp đảm bảo quyền lợi của công dân khi tham gia các hoạt động xã hội.
- Một số lợi ích khác:
- Giúp bạn cập nhật thông tin về nơi thường trú của mình.
- Giúp bạn dễ dàng theo dõi các thay đổi về chính sách, pháp luật liên quan đến nơi thường trú.
Lưu ý:
- Việc chuyển hộ khẩu thường trú là quyền của công dân, không bắt buộc.
- Bạn nên cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định chuyển hộ khẩu thường trú.
V. Những câu hỏi thường gặp:
1. Trường hợp nào cần chuyển hộ khẩu thường trú?
- Thay đổi nơi ở hợp pháp
- Nơi thường trú không còn hợp pháp
- Do yêu cầu của cơ quan nhà nước
2. Không chuyển hộ khẩu thường trú có bị phạt không?
Có thể bị phạt nếu không chuyển hộ khẩu thường trú trong trường hợp bạn:
- Thay đổi nơi ở hợp pháp:
- Chuyển đến nơi ở mới do mua, bán, tặng, cho, thừa kế nhà ở,...
- Chuyển đến nơi ở mới do đi học, đi làm, đi công tác,... và các trường hợp khác vắng mặt tại nơi thường trú từ 6 tháng trở lên nhưng vẫn giữ chỗ ở hợp pháp tại nơi thường trú.
- Nơi thường trú không còn hợp pháp:
- Nhà ở bị phá dỡ, di dời, giải tỏa theo quy định của pháp luật.
- Nhà ở bị hư hỏng nặng, không còn đủ điều kiện để ở.
- Chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn nhà ở mà không còn chỗ ở hợp pháp tại nơi thường trú.
3. Ai có trách nhiệm làm thủ tục chuyển hộ khẩu thường trú?
- Người từ đủ 14 tuổi
- Cha/mẹ hoặc người giám hộ cho người dưới 14 tuổi
Nội dung bài viết:
Bình luận