Chứng thực hợp đồng mua bán xe máy ở đâu?

Hợp đồng mua bán xe ô tô là một trong những văn bản pháp lý quan trọng và diễn ra rất thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Các câu hỏi liên quan đến mua bán ô tô khá phổ biến. Một trong số đó có liên quan đến hợp đồng mua bán ô tô. Vậy, hợp đồng mua bán xe có nên công chứng, chứng thực hay không?

90435070-526634544881137-8711590700300369920-n-1

1. Hợp đồng mua bán xe là gì?

Theo Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng mua bán bất động sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu bất động sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Tuy nhiên, tài sản dùng để giao kết hợp đồng phải tuân theo quy định của pháp luật và thuộc quyền sở hữu của bên bán hoặc bên bán có quyền bán. Còn việc mua bán ô tô là phương tiện sử dụng nhiều trong cuộc sống nên khi mua bán ô tô bạn phải suy nghĩ thật kỹ. Hợp đồng mua bán ô tô, xe máy là văn bản cam kết việc mua bán, chuyển nhượng xe cho người khác phải được công chứng, chứng thực theo quy định để đảm bảo tính pháp lý và tài sản.


2. Hợp đồng mua bán xe có phải công chứng không?

Căn cứ pháp lý: Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định trình tự cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 2 Thông tư số 58/2020/TT-BCA nêu rõ thì việc tặng cho xe ô tô của cá nhân phải có chứng thực hoặc xác nhận của công chứng của tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang, người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế đăng ký xe tại địa chỉ cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 12 điều 8 thông tư 58/2020/TT-BCA thì việc công chứng giấy mua bán xe được quy định như sau: Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan tổ chức đơn vị công tác.


Căn cứ theo hướng dẫn 3956/BTP-HTQTCT năm 2014 thì đối với giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng thì ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người bán, người cho, người tặng xe thực hiện chứng thực chữ ký của người bán, cho và người tặng xe.

Còn đối với giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân thì người dân có quyền lựa chọn công chứng giấy bán , cho tặng xe lại các tổ chức hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên giấy bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thức. Nếu người dân lựa chọn chứng thực chữ ký trên giấy bán, cho, tặng xe cá nahan thì thẩm quyền, trình tự và thủ tục thực hiện sẽ như chứng thực chữ ký trên giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng nêu trên.


Như vậy thì đối với hợp đồng mua bán xe thì cần phải thực hiện công chứng chứng thực theo đúng quy định của pháp luật, giấy bán xe phải được công chứng bởi phòng/ văn phòng công chứng hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn đối với chữ ký của người bán theo quy định của pháp luật về chứng thực.

3. Thủ tục hợp thức hóa hợp đồng mua bán xe ô tô.

Cơ sở pháp lý: Luật Công chứng 2014

Theo quy định tại Mục 40, 41 Luật Công chứng 2014, thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô được thực hiện theo trình tự các bước như sau:

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ

Người có nhu cầu thực hiện công chứng cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng bao gồm các giấy tờ sau:


- Thứ nhất là mẫu đơn yêu cầu công chứng, trong đó có các thông tin về họ, tên, địa chỉ của người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng và danh mục tài liệu kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người nhận hồ sơ công chứng, thời gian nhận hồ sơ công chứng.

- Thứ hai là dự thảo hợp đồng, giao dịch

- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế theo quy định của pháp luật đối với tài sản mà pháp luật quy định phải ghi nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản này. .

- Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật phải có. Bản sao phải là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không được chứng thực. Ngoài ra, người yêu cầu công chứng phải mang đầy đủ các giấy tờ gốc kèm theo để đối chiếu.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Văn phòng công chứng sau khi nhận hồ sơ yêu cầu công chứng sẽ tiến hành kiểm tra, nếu thấy đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ, nếu thiếu Văn phòng công chứng sẽ yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc từ chối nhận hồ sơ nếu hồ sơ đã chuyển. ra rằng đáp ứng điều kiện công chứng theo quy định của pháp luật.

Bước 3: Công chứng

Sau khi xác minh đầy đủ các tài liệu, bằng chứng sẽ được thực hiện.

Người yêu cầu công chứng đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng. Khi người yêu cầu công chứng đồng ý với nội dung của hợp đồng dự thảo thì ký vào từng trang của hợp đồng và công chứng viên sẽ yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để tiến hành công chứng. Đối chiếu trước khi ghi lời khai, ký tên vào từng trang của hợp đồng giao dịch.

Bước 4; Nộp lệ phí và nhận hợp đồng đã công chứng.

Người yêu cầu công chứng phải nộp lệ phí công chứng và nhận lại hợp đồng đã được công chứng.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo