Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ kí số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ kí số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ kí số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ kí số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:
  • Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Tên của thuê bao
  • Số hiệu chứng thư số
  • Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
  • Khóa công khai của thuê bao
  • Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số
  • Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Thuật toán mật mã
  • Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông

3. Công dụng của chứng thư số

Chứng thư số được sử dụng để nhận diện một cá nhân, một máy chủ hoặc một vài đối tượng khác và gắn định danh của đối tượng đó với một khóa công khai (public key), được cấp bởi những tổ chức có thẩm quyền xác nhận định danh và cấp chứng thư số.

Chứng thư số được dùng để các đối tác của người sử dụng phần mềm xác nhận được chữ ký của họ đúng. Trong đó, đối phương có thể dựa vào tên của thuê bao, thời hạn về hiệu lực chứng thư số, số hiệu của chứng thư số…

4. Thời hạn sử dụng chứng thư số 

Cũng giống như các loại giấy tờ, giấy chứng nhận khác, sau một thời gian nhất định bạn sẽ phải làm lại giấy tờ để xin cấp chứng thư số mới. Mốc thời gian này thường được tính bằng năm và để đảm bảo được những quyền lợi cho người sử dụng.

Tùy vào mỗi loại chứng thư số mà nó lại có một thời hạn hiệu lực khác nhau. Theo quy định hiện hành, hiệu lực của các loại chứng thư số là:

  • Chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thời hạn có hiệu lực là 20 năm
  • Chứng thư số của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm
  • Đối với chứng thư số gia hạn, thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm

5. Sự khác nhau giữa chứng thư số và chữ ký số

Nếu là người mới nghe đến 2 khái niệm này, bạn sẽ dễ dàng bị nhầm lẫn về định nghĩa cũng như cách sử dụng của cả hai. Có thể hiểu, đây là 2 công cụ có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau trong môi trường số.

Sau khi được cấp chứng thư số, tổ chức nơi cấp sẽ tạo ra một chữ ký số riêng biệt cho doanh nghiệp trong thời hạn chứng thư số còn hiệu lực. Sau đó, nó sẽ được kiểm tra bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó để được coi là an toàn.

Chứng thư số sẽ được dùng để giúp đối tác của người sử dụng xác định chữ ký, chứng minh của mình một cách đúng đắn. Chứng thư số được xem là khóa công khai, trong khi chữ ký số là khóa riêng tư.

Trên đây là bài viết Chứng thư số tiếng anh là gì? Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.