Chứng nhận hợp quy gỗ, ván gỗ công nghiệp [Chi tiết nhất]

Chứng nhận hợp quy ván gỗ là gì? Quy chuẩn chứng nhận hợp quy gỗ, ván gỗ công nghiệp ra sao? Tất cả sẽ được ACC chia sẽ rõ trong bài biết Chứng nhận hợp quy gỗ, ván gỗ công nghiệp sau đây.

Chứng nhận hợp quy gỗ, ván gỗ công nghiệp [Chi tiết nhất]

Chứng nhận hợp quy gỗ, ván gỗ công nghiệp [Chi tiết nhất]

1. Chứng nhận hợp quy ván gỗ, ván gỗ công nghiệp

Chứng nhận hợp quy ván mdf là hoạt động đánh giá cả quá trình sản xuất ván mdf( hệ thống quản lý chất lượng iso 9001) và thí nghiệm mẫu để so sánh với quy định trong quy chuẩn( QCVN 16:2023/BXD). Nếu quy trình sản xuất ván và mẫu thử đạt yêu cầu thì doanh nghiệp được cấp chứng chỉ hợp quy ván mdf. Khi đó các sản phẩm thang máng cáp khi bán ra thị trường sẽ được mang dấu CR (dấu hợp quy) do tổ chức đánh giá cấp

Chứng nhận hợp quy gỗ, ván gỗ công nghiệp là hoạt động bắt buộc theo quy định của pháp luật( QCVN 16:2023/BXD). Theo đó các sản phẩm bao gồm: Chứng nhận hợp quy ván sợi, chứng nhận hợp quy ván dăm, chứng nhận hợp quy ván mdf, chứng nhận hợp quy ván ghép thanh.

2. Quy chuẩn chứng nhận hợp quy gỗ, ván gỗ công nghiệp.

Quy chuẩn chứng nhận hợp quy gỗ, ván gỗ công nghiệp

Quy chuẩn chứng nhận hợp quy gỗ, ván gỗ công nghiệp

Quy chuẩn chứng nhận hợp quy sản phẩm gỗ, ván vỗ công nghiệp được quy định tại văn bản “Thông tư số 16:2023/BXD” ban hành vào ngày 25 tháng 10 năm 2023.

Các quy định kỹ thuật của sản phẩm gỗ công nghiệp hoặc ván gỗ công nghiệp được ban hành nhằm mục đích đảm bảo chất lượng, bảo vệ sức khỏe và an toàn của người tiêu dùng, bảo vệ môi trường. Cụ thể, các quy định này bao gồm các yêu cầu về:

Tính chất cơ lý: Các sản phẩm gỗ, ván gỗ công nghiệp phải có độ bền, độ cứng, độ chịu lực, độ chịu uốn, độ chịu va đập,... phù hợp với mục đích sử dụng.

Tính chất hóa học: Các sản phẩm gỗ, ván gỗ công nghiệp phải không chứa các chất độc hại, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường.

Tính chất an toàn: sản phẩm gỗ, ván gỗ công nghiệp phải có thiết kế, cấu tạo đảm bảo an toàn cho người sử dụng

3. Chỉ tiêu kỹ thuật để chứng nhận hợp quy cho gỗ, ván gỗ.

Chỉ tiêu kỹ thuật để kiểm định và chứng nhận hợp quy cho sản phẩm gỗ, ván gỗ công nghiệp, ván gỗ nhân tạo được trình bày tại bảng dưới đây:

TT

Tên sàn phẩm

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

Mã HS

4

Ván gỗ nhân tạo

Ván sợi

 

 

1. Độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước

Phụ thuộc theo từng loại được néu trong TCVN 7753:2007

TCVN 12445:2018 (ISO 16983:2003)

Lấy tối thiểu 02 mẫu nguyên khổ ở mỗi lô hàng

4411.1200 4411.1300 4411.1400 4411.9200 4411.9300 4411.9400

2. Độ bền uốn tĩnh

TCVN 12446:2018 (ISO 16978:2003)

3. Độ bền kẻo vuông góc với mặt ván

TCVN 12447:2018 (ISO 16984:2003)

4. Hàm lượng íormaldehyt phát tán

 

Phân loại E 1

Không lớn hơn 0,124 mg/m3

TCVN 11899-1:2018 (ISO 12460-1)

Hoặc không lớn hơn 9 mg/100g

TCVN 11899-5:2018 (ISO 12460-5)

Phân loại E 2

Lởn hơn 0,124 mg/m3

TCVN 11899-1:2018 (ISO 12460-1)

Hoặc không lởn hơn 30 mg/100g

TCVN 11899-5:2018 (ISO 12460-5)

Ván dăm

44.101.100

1. Độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước

Phụ thuộc theo từng loại được néu trong TCVN 12362:2018 (ISO 16893:2016)

TCVN 12445:2018 (ISO 16983:2003)

Lấy tối thiểu 02 mẫu nguyên khổ ờ mỗi lô hàng

2. Độ bền uốn tĩnh

TCVN 12446:2018 (ISO 16978:2003)

3. Độ bền kéo vuông góc với mặt ván

TCVN 12447:2018 (ISO 16984:2003)

4. Hàm lượng íormaldehyt phát tán, không lớn hơn

0,124 mg/m3

TCVN 11899-1 (ISO 12460-1)

Hoặc 0,7 mg/l

TCVN 11899-4 (ISO 12460-4)

Hoặc 8,0 mg/100g

TCVN 11899-5 (ISO 12460-5)

Ván ghép từ thanh dày và ván ghép từ thanh trung bình

4418.99.00

Hàm lượng íormaldehyt phát tán, không lớn hơn

0,124 mg/m3

TCVN 11899-1 (ISO 12460-1)

TCVN 11903:2017 (ISO 16999:2003) 02 mẫu thử kích thước (0,5 X 0,5) m.

4. Các sản phẩm ván gỗ nhân tạo (ván gỗ công nghiệp) cần chứng nhận hợp quy

4.1 Ván sợi

Có 4 mục cần kiểm định đối với ván sợi để đạt được chất lượng theo Quy chuẩn bao gồm:
- Độ trưng nở chiều dày sau khi trưng trong nước
- Độ bền uốn tĩnh
- Độ bền kéo vuông góc với mặt ván
- Hàm lượng formaldehyt phát tán (bao gồm phân loại E1 và E2)

4.2 Ván dăm

Tương tự ván sợi, ván dăm cũng có 4 mục cần kiểm định theo QCVN 16:2023/BXD bao gồm:
- Độ trưng nở chiều dày sau khi trưng trong nước
- Độ bền uốn tĩnh
- Độ bền kéo vuông góc với mặt ván
- Hàm lượng formaldehyt phát tán, không lớn hơn

4.3 Ván ghép từ thanh dày và ván ghép từ thanh trung bình

Đối với loại ván ghép này chỉ cần kiểm định 1 mục theo QCVN 16:2023/BXD
- Hàm lượng formaldehyt phát tán, không lớn hơn

5. Câu hỏi thường gặp 

1. Có cần chứng nhận hợp quy ván gỗ nhân tạo theo QCVN 16:2023/BXD?

ACC trả lời: Có, chứng nhận hợp quy ván gỗ nhân tạo theo QCVN 16:2023/BXD là một thủ tục bắt buộc theo quy định của pháp luật để chứng minh rằng sản phẩm ván gỗ nhân tạo của doanh nghiệp sản xuất đã được đánh giá đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng, an toàn, hiệu quả và bảo vệ môi trường. Đây là một trong những yêu cầu quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nhập khẩu ván gỗ nhân tạo tại Việt Nam.

2. Đối tượng nào cần chứng nhận hợp quy gỗ ván MDF, ván dăm, ván sàn gỗ nhân tạo?

ACC trả lời: Đó là :

  • Các cá nhân, tổ chức trong nước tham gia sản xuất hoặc nhập khẩu gỗ ván MDF, ván dăm, ván sàn gỗ nhân tạo.
  • Các cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực trên tại nước ta
  • Các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan.

Hy vọng qua bài viết, chúng tôi đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Chứng nhận hợp quy gỗ, ván gỗ công nghiệp [Chi tiết nhất]. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.



Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo