Phân biệt chứng minh nhân dân và căn cước công dân

Phân biệt chứng minh nhân dân (CMND) và căn cước công dân (CCCD) là chủ đề được quan tâm hiện nay, đặc biệt khi CCCD gắn chip đang dần thay thế CMND trong các giao dịch dân sự, hành chính. Bài viết này sẽ phân biệt hai loại giấy tờ này dựa trên các khía cạnh như: hình thức, nội dung, tính bảo mật, chức năng và thời hạn sử dụng.

Phân biệt chứng minh nhân dân và căn cước công dân

Phân biệt chứng minh nhân dân và căn cước công dân

1. Chứng minh nhân dân là gì? Căn cước công dân là gì?

Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ tùy thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. CMND ghi nhận các thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của chủ sở hữu, bao gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số CMND, ảnh chân dung,... theo điều 1 Nghị định 05/1999/NĐ-CP.

Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật căn cước công dân năm 2014. CCCD có nhiều ưu điểm so với CMND, bao gồm:

Tính bảo mật cao: CCCD được tích hợp chip điện tử chứa thông tin cá nhân của chủ sở hữu, giúp tăng cường khả năng bảo mật và chống giả mạo.

Tích hợp nhiều chức năng: CCCD có thể sử dụng để thanh toán điện tử, kê khai thuế, đăng ký khám chữa bệnh, đi lại bằng tàu xe,...

Tiện lợi trong sử dụng: CCCD chỉ là một thẻ duy nhất, giúp người dân dễ dàng mang theo và sử dụng.

2. Phân biệt chứng minh nhân dân và căn cước công dân

Hình Thức:

  • CMND: Là một tấm thẻ giấy, có kích thước 8,6 x 5,4 cm.
  • CCCD: Là một thẻ nhựa, kích thước 8,56 x 5,39 cm.

Nội Dung:

  • CMND: Ghi nhận thông tin cơ bản về chủ sở hữu, bao gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số CMND, ảnh chân dung,...
  • CCCD: Ghi nhận thông tin chi tiết về chủ sở hữu, bao gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số CCCD, ảnh chân dung, vân tay, chữ ký số,...

Tính Bảo Mật:

  • CMND: Tính bảo mật thấp, dễ bị giả mạo.
  • CCCD: Tính bảo mật cao, khó bị giả mạo.

Chức Năng:

  • CMND: Chỉ sử dụng để làm giấy tờ tùy thân.
  • CCCD: Có thể sử dụng để làm giấy tờ tùy thân, thanh toán điện tử, kê khai thuế, đăng ký khám chữa bệnh, đi lại bằng tàu xe,...

Thời Hạn Sử Dụng:

  • CMND: 15 năm.
  • CCCD: 10 năm.

Số CMND/CCCD:

  • CMND: 9 hoặc 12 số
  • CCCD : 12 số

Kích cỡ, hình dạng:

  • CMND: Kích thước thẻ ATM
  • CCCD: Kích thước thẻ ngân hàng

Chất liệu:

  • CMND: Nhựa PVC
  • CCCD: Nhựa Polycarbonate

Thông tin: 

  • CMND: In thông tin cơ bản
  • CCCD: In thông tin cơ bản, tích hợp chip điện tử lưu trữ dữ liệu cá nhân

Giá trị sử dụng:

  • CMND: Có giá trị pháp lý trên toàn lãnh thổ Việt Nam
  • CCCD: Có giá trị pháp lý trên toàn lãnh thổ Việt Nam

Mức phí: 

  • CMND: Cấp mới: 20.000 đồng
  • CCCD: Cấp mới: 20.000 đồng, Đổi : 20.000 đồng 

3. Sử dụng cùng lúc chứng minh nhân dân cũ cùng với căn cước công dân gắn chíp được không?

Sử dụng cùng lúc chứng minh nhân dân cũ cùng với căn cước công dân gắn chíp được không?

Sử dụng cùng lúc chứng minh nhân dân cũ cùng với căn cước công dân gắn chíp được không?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bạn không được sử dụng cùng lúc Chứng minh nhân dân (CMND) cũ cùng với Căn cước công dân (CCCD) gắn chip.

Lý do:

  • CCCD gắn chip đã tích hợp đầy đủ thông tin của CMND cũ và có giá trị pháp lý cao hơn.
  • Việc sử dụng đồng thời hai loại giấy tờ có thể dẫn đến nhầm lẫn, giả mạo, và gây khó khăn trong việc quản lý dân cư.

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân: Điều 14: Thu hồi Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân của công dân khi được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
  • Thông tư số 60/2021/TT-BCA quy định về hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2020/NĐ-CP: Điều 8: Thu hồi Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân cũ của công dân khi được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Hành vi sử dụng CMND cũ cùng với CCCD gắn chip có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Do đó, bạn cần nộp lại CMND cũ khi được cấp CCCD gắn chip.

4. Lưu ý khi sử dụng CMND và CCCD để đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin

Bảo quản cẩn thận:

Giữ CMND/CCCD ở nơi an toàn, tránh bị mất, cắp hoặc rách, nát.

Không để CMND/CCCD trong tầm tay của người khác, đặc biệt là trẻ em.

Khi không sử dụng, cất CMND/CCCD vào ví hoặc túi xách có khóa.

Che chắn thông tin cá nhân:

Khi chụp ảnh hoặc photo CMND/CCCD, cần che chắn các thông tin nhạy cảm như số CMND/CCCD, mã vạch, ngày tháng năm sinh, số nhà, ...

Chỉ cung cấp thông tin trên CMND/CCCD khi thực sự cần thiết.

Sử dụng internet an toàn:

Không cung cấp thông tin cá nhân trên CMND/CCCD cho các trang web hoặc ứng dụng không uy tín.

Tránh truy cập các liên kết lạ, tải phần mềm không rõ nguồn gốc.

Cài đặt mật khẩu mạnh cho các tài khoản online.

Tránh bị lừa đảo:

Cẩn thận với các cuộc gọi, tin nhắn yêu cầu cung cấp thông tin cá nhân trên CMND/CCCD.

Không chuyển tiền cho các cá nhân hoặc tổ chức yêu cầu thanh toán bằng CMND/CCCD.

Khi nghi ngờ bị lừa đảo, liên hệ ngay với cơ quan chức năng để được hỗ trợ.

Cập nhật thông tin: Khi thay đổi thông tin cá nhân như tên, địa chỉ, ... cần thông báo cho cơ quan Công an để cập nhật thông tin trên CMND/CCCD.

5. Câu hỏi thường gặp

CCCD có giá trị sử dụng lâu hơn CMND?

Có. CMND có giá trị sử dụng là 15 năm, trong khi CCCD có giá trị sử dụng là 10 năm.

CCCD có thể sử dụng để đi du lịch nước ngoài?

Có thể. Một số quốc gia đã cho phép người Việt Nam nhập cảnh bằng CCCD. Tuy nhiên, bạn nên kiểm tra kỹ thông tin với Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán của quốc gia bạn muốn đến trước khi khởi hành.

CCCD có tích hợp chức năng thanh toán điện tử?

Có. CCCD gắn chip có thể được tích hợp chức năng thanh toán điện tử thông qua việc ứng dụng công nghệ thẻ chip EMV.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề phân biệt chứng minh nhân dân và căn cước công dân. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1045 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo