1. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì?
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng thực chất là bản đánh giá sơ lược năng lực do Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng cấp đối với các tổ chức, đơn vị cá nhân tham gia hoạt động xây dựng. Chứng chỉ này sẽ chỉ rõ điều kiện, quyền hạn của các tổ chức, đơn vị tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Thời hạn của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Chứng chỉ năng lực có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, cấp đổi chứng chỉ. Trường hợp Giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại do Giấy chứng nhận cũ còn giá trị sử dụng nhưng bị mất, hư hỏng hoặc sai thông tin thì ghi rõ thời hạn theo Giấy chứng nhận đã cấp trước đó.
3. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định tổ chức phải có đầy đủ năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực sau:
a) Khảo sát xây dựng;
b) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
c) Thiết kế, thẩm tra quy hoạch xây dựng;
d) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
đ) Xây dựng công trình;
e) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
g) giám định xây dựng;
h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Tổ chức hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.
4. Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực xây dựng
Khoản 3 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định, tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực xây dựng khi tham gia các công việc sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định này); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định này; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án theo quy định tại Điều 23 Nghị định này;
b) Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
c) Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
d) Thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
đ) Tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;
e) Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.
Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trên phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định.
5. Phạm vi, phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Lĩnh vực hoạt động xây dựng |
Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực |
Ghi chú |
||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
|||
1 |
Khảo sát xây dựng, bao gồm: |
|
|
|
|
1.1 |
Khảo sát địa hình |
Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực tất cả các dự án và cấp công trình |
Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án đến nhóm B, công trình đến cấp II |
Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, công trình đến cấp III |
|
1.2 |
Khảo sát địa chất công trình |
||||
2 |
Lập thiết kế quy hoạch xây dựng |
Được lập tất cả các loại đồ án quy hoạch xây dựng |
Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trừ các đồ án quan trọng thuộc diện đồ án phải xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng theo quy định pháp luật |
|
3 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, bao gồm: |
|
|
|
|
3.1 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống |
Trường hợp tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng thì phạm vi thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng áp dụng đối với bộ môn đó tương ứng với từng hạng chứng chỉ. |
3.2 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nhà công nghiệp |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp III trở xuống |
|
3.3 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xuống |
|
3.4 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp dầu khí |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
3.5 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm: 3.5.1. Nhiệt điện, điện địa nhiệt 3.5.2. Điện hạt nhân 3.5.3. Thủy điện 3.5.4. Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều 3.5.5. Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas 3.5.6. Đường dây và trạm biến áp |
||||
3.6 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm: 3.6.1. Đường bộ 3.6.2. Đường sắt 3.6.3. Cầu - hầm 3.6.4. Đường thủy nội địa, hàng hải |
||||
3.7 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống |
|
3.8 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 3.8.1. Cấp nước, thoát nước 3.8.2. Xử lý chất thải |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
3.9 |
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;...) |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống |
|
4 |
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, bao gồm; |
|
|
|
|
4.1 |
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp - hạ tầng kỹ thuật |
Được quản lý dự án tất cả các nhóm dự án cùng loại |
Được quản lý dự án các dự án cùng loại từ nhóm B trở xuống |
Được quản lý dự án các dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cùng loại |
|
4.2 |
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông |
||||
4.3 |
Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
||||
5 |
Thi công xây dựng công trình, bao gồm: |
|
|
|
|
5.1 |
Thi công công tác xây dựng công trình dân dụng |
Được thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn |
Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn |
Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn |
|
5.2 |
Thi công công tác xây dựng công trình nhà công nghiệp |
Được thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác |
Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, sỉ lô và các dạng kết cấu khác |
Được thi công công tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác |
|
5.3 |
Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Được thi công công tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xuống |
Được thi công công tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xuống |
|
5.4 |
Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp dầu khí |
Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại |
Được thi công công tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thi công công tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
5.5 |
Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm: 5.5.1. Nhiệt điện, điện địa nhiệt 5.5.2. Điện hạt nhân 5.5.3. Thủy điện 5.5.4. Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều 5.5.5. Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas 5.5.6. Đường dây và trạm biến áp |
||||
5.6 |
Thi công công tác xây dựng công trình giao thông, gồm: 5.6.1. Đường bộ 5.6.2. Đường sắt 5.6.3. Cầu-Hầm 5.6.4. Đường thủy nội địa- Hàng hải |
||||
5.7 |
Thi công công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè |
Được thi công công tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống |
Được thi công công tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống |
|
5.8 |
Thi công công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 5.8.1. Cấp nước, thoát nước 5.8.2. Xử lý chất thải rắn |
Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình cùng loại |
Được thi công công tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thi công công tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
5.9 |
Thi công lắp đặt thiết bị vào công trình |
Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình tất cả các cấp công trình |
Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình từ cấp II trở xuống |
Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình từ cấp III trở xuống |
|
5.10 |
Thi công công tác xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;...) |
Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình |
Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuống |
Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống |
|
6 |
Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình, bao gồm: |
|
|
|
|
6.1 |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng |
Được giám sát công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình cùng loại |
Được giám sát công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được giám sát công tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
6.2 |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình công nghiệp |
||||
6.3 |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình giao thông |
||||
6.4 |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
||||
6.5 |
Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật |
||||
6.6 |
Tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình |
Được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình |
Được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở xuống |
Được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống |
|
Mọi người cùng hỏi
Câu hỏi 1: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì và chức năng của nó là gì?
Câu trả lời: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là một loại giấy tờ chứng nhận cho phép cá nhân hoặc doanh nghiệp có đủ năng lực và kiến thức để thực hiện các công việc xây dựng. Chức năng của chứng chỉ này là xác nhận và chứng minh rằng người đó hoặc công ty đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật cần thiết để tham gia vào hoạt động xây dựng.
Câu hỏi 2: Làm thế nào để xin chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Câu trả lời: Để xin chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Đăng ký đơn xin chứng chỉ: Điền đơn xin theo mẫu do cơ quan quản lý xây dựng cung cấp.
- Nộp giấy tờ cá nhân hoặc công ty: Nộp bản sao chứng minh thư hoặc căn cước công dân của cá nhân hoặc giấy tờ công ty và giấy phép hoạt động kinh doanh (nếu áp dụng).
- Bằng cấp và chứng chỉ liên quan: Nộp bản sao các bằng cấp và chứng chỉ liên quan đến xây dựng và quản lý dự án (nếu có).
- Kinh nghiệm làm việc: Cung cấp thông tin về kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực xây dựng.
Câu hỏi 3:Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng có hiệu lực trong bao lâu và có thể được gia hạn không?
Câu trả lời: Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng thường khác nhau tùy vào quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Thông thường, chứng chỉ này có thời hạn từ vài năm đến một số năm nhất định. Sau khi hết hạn, bạn cần thực hiện quy trình gia hạn chứng chỉ bằng cách cung cấp các giấy tờ và thông tin liên quan mới để cập nhật năng lực hoạt động.
Câu hỏi 4: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được sử dụng cho mục đích gì?
Câu trả lời: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được sử dụng để xác nhận và chứng minh rằng cá nhân hoặc doanh nghiệp đủ năng lực và kiến thức để thực hiện các công việc xây dựng. Chứng chỉ này có thể được yêu cầu khi tham gia thầu các dự án xây dựng, nhận các hợp đồng xây dựng, làm việc cho các công ty xây dựng, và nhiều hoạt động khác liên quan đến lĩnh vực xây dựng.
Nội dung bài viết:
Bình luận